Để chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 sắp đến nhiều bạn đã chọn được ngôi trường Đại học để bản thân cố gắng. Và một trong những yếu tố đáng quan tâm khi chọn trường chính là học phí của ngôi trường đó. Cùng Edureview tìm hiểu về học phí của Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất nhé!.
Tổng quan Đại học Quốc tế
- Tên trường: Trường Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (Tên viết tắt – HCMIU: Ho Chi Minh International University).
- Địa chỉ: Khu phố 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP.HCM; 234 Pasteur, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
- Website: http://www.hcmiu.edu.vn/
- Facebook: fb.me/tuvantuyensinh.Đại họcqt.Đại họcqgtphcm
- Mã tuyển sinh: QSQ
- Email tuyển sinh: qhdn@hcmiu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: (028) 37244270
>>> Xem thêm bài viết: Review trường đại học quốc tế HCM
Học phí dự kiến của trường Đại học Quốc tế 2024 – 2025
Dựa trên các mức tăng của những năm trước. Học phí năm 2023 sẽ tăng trong khoảng từ 5-10% theo quy định của Bộ GD&ĐT. Như vậy, học phí sẽ nằm từ 55 triệu đến 85 triệu cho một năm học. Trên đây chỉ là mức học phí dự đoán. Mọi thông tin chính xác sẽ được Edureview cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Như các năm trước đây, trường ĐH Quốc tế thu học phí theo số tín chỉ đăng kí học tập.
- Chương trình do trường Đại học Quốc tế cấp bằng: khoảng 55.000.000 VNĐ/năm (học phí này có thể thay đổi dựa trên số tín chỉ thực đăng ký mỗi học kỳ).
- Các chương trình liên kết:
- Học phí 2 năm đầu tại Việt Nam khoảng 63.000.000 đến 85.000.000 VNĐ/năm.
- Học phí các trường liên kết tại nước ngoài dự kiến: theo chính sách học phí của từng trường đại học đối tác.
Học phí trường Đại học HCMIU năm 2023 – 2024
Theo thông tin công bố từ Đại học Quốc tế TP.HCM, mức học phí cho từng chương trình đào tạo của trường sẽ rơi vào mức như sau:
- Các chương trình do Đại học Quốc tế TP.HCM cấp bằng: 50.000.000 VNĐ/năm (học phí này có thể thay đổi dựa trên số tín chỉ thực đăng ký mỗi học kỳ)
- Các chương trình liên kết đào tạo với đại học nước ngoài:
- Giai đoạn 1 (2 năm đầu): 50.000.000 – 77.000.000 VNĐ/năm
- Giai đoạn 2 (2 năm sau): tùy theo chính sách học phí của trường đối tác
Lưu ý: học phí trên chưa bao gồm học phí tiếng anh tăng cường dành cho sinh viên chưa đạt chuẩn tiếng anh đầu vào.
Học phí trường Đại học HCMIU năm 2022 – 2023
Năm 2022, Đại học Quốc tế chính thức thực hiện đề án đổi mới cơ chế hoạt động, chuyển sang tự chủ tài chính. Hiện nay, Đại học Quốc tế chưa đưa ra mức học phí cụ thể cho từng ngành học, tuy nhiên, mức học phí chung cho chương trình đào tạo như sau:
- Các chương trình do Đại học Quốc tế cấp bằng: 50.000.000 VNĐ/năm học.
- Các chương trình liên kết đào tạo với đại học nước ngoài:
- Giai đoạn 1 (2 năm đầu): 63 – 67.000.000 VNĐ/năm học.
- Giai đoạn 2 (2 năm cuối): theo chính sách học phí của từng trường đại học đối tác.
*Lưu ý: Mức học phí trên chưa bao gồm học phí tiếng Anh tăng cường dành cho sinh viên chưa đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào.
Học phí trường Đại học HCMIU năm 2021 – 2022
Đại học Quốc tế TPHCM có 2 chương trình đào tạo chính:
- Chương trình do Đại học Quốc tế cấp bằng: 42.000.000 VNĐ/năm
- Chương trình liên kết: Học phí 2 năm đầu tại Việt Nam: 56.000.000 VNĐ/năm.
Phương thức nộp học phí Đại học Quốc tế
Là một đại học triển khai chương trình hình thức học tín chỉ, Trường Đại học Quốc tế TP.HCM thu học phí theo số tín chỉ mà sinh viên đăng kí học tập. Tùy vào số lượng tín chỉ mà mức học phí của từng kì học sẽ dao động khác nhau. Nhà trường ước lượng mức học phí Trường Đại học Quốc tế TP.HCM theo các chương trình học như sau:
- Chương trình do trường Đại học Quốc tế cấp bằng: khoảng 42.000.000 VNĐ/năm.
- Các chương trình liên kết: Học phí 2 năm đầu tại Việt Nam khoảng 56.000.000 VNĐ/năm. Hai năm tiếp theo tùy vào các trường liên kết sẽ có mức học phí khác nhau.
Sinh viên có thể lựa chọn hai phương thức thanh toán tiện lợi nhất cho mình. Cụ thể:
- Trực tiếp: Nộp tiền mặt hoặc nộp bằng thanh toán thẻ ATM, Visa, Mastercard tại phòng Kế hoạch – Tài chính (Tầng 7 – Phòng O2.701). Nhận biên lai trực tiếp sau khi thanh toán.
- Gián tiếp: Nộp tiền hoặc chuyển khoản tới tài khoản của trường (thông tin tài khoản quy định trên trang điện tử của trường). Sau 02 ngày thanh toán, phụ huynh hoặc sinh viên sẽ đến phòng Kế hoạch – Tài chính để nhận biên lai.
Thông tin chuyển khoản:
1-Tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển VN
- Tên đơn vị : Trường Đại học Quốc tế
- Số tài khoản : 3141.00000.35267
- Tại ngân hàng : BIDV – CN Đông Sài Gòn
- Nội dung : Họ tên SV, MSSV nộp học phí HK…
- Số tiền :…VNĐ
2-Tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
- Tên đơn vị : Trường Đại học Quốc tế
- Số tài khoản : 007 100 599 9999
- Tại ngân hang : Vietcombank Chi nhánh TPHCM
- Nội dung : Họ tên SV, MSSV, nộp học phí HK…
- Số tiền :…VNĐ
Chính sách học bổng và hỗ trợ học phí Đại học Quốc tế
Chính sách học bổng
Đại học Quốc tế – TPHCM có chính sách học bổng vô cùng hấp dẫn cho các sinh viên theo học như: học bổng toàn phần, học bổng bán phần, học bổng trong các chương trình liên kết, trao đổi sinh viên với các trường đại học nước ngoài, học bổng hợp tác với các doanh nghiệp,..
Học sinh trúng tuyển đạt mức điểm cao hơn hay bằng mức điểm bảng dưới đây sẽ được xem xét: Số suất học bổng: 10% chỉ tiêu từng ngành (Tỷ lệ % học bổng toàn phần và bán phần sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định).
- Học bổng toàn phần:
- Miễn 100% học phí toàn khóa học 4 năm đối với chương trình do trường ĐHQT cấp bằng :~ 168 triệu đồng.
- Miễn 100% học phí 2 năm học tại Việt Nam đối với chương trình liên kết: ~112 triệu đồng
- Học bổng bán phần:
- Miễn 50% học phí toàn khóa học 4 năm đối với chương trình do trường ĐHQT cấp bằng :~ 84 triệu đồng.
- Miễn 50% học phí 2 năm học tại Việt Nam đối với chương trình liên kết: ~56 triệu đồng
* Điều kiện duy trì học bổng: điểm trung bình học kỳ ≥ 70 & điểm các môn học ≥ 50
Mức điểm để xét học bổng tuyển sinh (tổng 3 môn đăng ký xét tuyển, không tính điểm ưu tiên đối tượng, khu vực):
Ngành học | Học bổng toàn phần | Học bổng bán phần |
|
Điểm tuyển sinh ≥ 25.5 | Điểm tuyển sinh ≥ 24.5 |
|
Điểm tuyển sinh ≥ 24.5 |
Điểm tuyển sinh ≥ 23.5 |
Học bổng ưu tiên xét tuyển cho học sinh đạt giải trong các kỳ thi HSG quốc gia và quốc tế:
Hạng mục | Học bổng | Trị giá học bổng |
Giải nhất HSG quốc gia | Học bổng toàn phần 4 năm (CT do trường ĐHQT cấp bằng) |
168 triệu đồng |
Giải nhì HSG quốc gia | Học bổng toàn phần năm 1,2,3 (CT do trường ĐHQT cấp bằng) |
126 triệu đồng |
Giải ba HSG quốc gia | Học bổng toàn phần năm 1,2 (CT do trường ĐHQT cấp bằng) |
84 triệu đồng |
Giải khuyến khích HSG quốc gia | Học bổng toàn phần năm 1 (CT do trường ĐHQT cấp bằng) |
42 triệu đồng |
Giải Nhất/Nhì/Ba quốc tế | Học bổng toàn phần 4 năm (CT do trường ĐHQT cấp bằng) |
168 triệu đồng |
Giải khuyến khích quốc tế | Học bổng toàn phần năm 1,2,3 (CT do trường ĐHQT cấp bằng) |
126 triệu đồng |
Chính sách hỗ trợ học phí
STT | Đối tượng chính sách | Mức MG
(theo HP thực) |
Bộ hồ sơ đề nghị xét MGHP | Giấy tờ cần bổ sung hàng năm |
1 | Người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng. | 50% |
1. Bản sao công chứng thẻ thương binh, bệnh binh…; 2. Giấy chứng nhận của Phòng LĐTBXH hoặc Quyết định về việc cấp sổ ưu đãi giáo dục; 3. Bản sao công chứng giấy khai sinh; 4. Giấy xác nhận thân nhân người có công cách mạng; 5. Đơn xin xét miễn giảm học phí tại trường ĐHQT *. |
Giấy xác nhận thân nhân người có công cách mạng (mẫu do P.CTSV cung cấp – iuoss.com – forms). |
2 |
Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
|
50% | 1. Bản sao công chứng giấy khai sinh;
2. Bản sao giấy chứng tử của cha, mẹ; 3. Đơn xin xét miễn giảm học phí tại trường ĐHQT *. |
|
3 | Sinh viên mồ côi cha hoặc mồ côi mẹ. | 15% | 1. Bản sao công chứng giấy khai sinh;
2. Bản sao giấy chứng tử của cha hoặc mẹ; 3. Đơn xin xét miễn giảm học phí tại trường ĐHQT *. |
|
4 | Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật hộ nghèo và cận nghèo theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011. | 25% | 1. Giấy chứng nhận của Hội đồng thẩm định y khoa cấp có thẩm quyền;
2. Xác nhận của chính quyền địa phương**; 3. Đơn xin xét miễn giảm học phí tại trường ĐHQT *. |
|
5 | Sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn. | 25% | 1. Bản sao công chứng hộ khẩu;
2. Xác nhận của chính quyền địa phương**; 3. Đơn xin xét miễn giảm học phí tại trường ĐHQT *. |
|
6 | Sinh viên là con cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên. | 10% | 1. Bản sao sổ hưởng trợ cấp có xác nhận của Phòng LĐTBXH;
2. Bản sao công chứng giấy khai sinh; 3. Đơn xin xét miễn giảm học phí tại trường ĐHQT *. |
|
7 | Sinh viên có anh chị em ruột hiện đang học tại trường Đại học Quốc tế (áp dụng kể từ người thứ hai). | 10% | 1. Bản sao công chứng hộ khẩu và giấy khai sinh của 2 anh chị em ruột;
2. Đơn xin xét miễn giảm học phí tại trường ĐHQT *. |
Chủ động thông báo P.CTSV cập nhật MSSV, chương trình đào tạo mới của 02 anh chị em ruột nếu có. |
8 | Sinh viên dân tộc thiểu số diện hộ nghèo và cận nghèo theo quy định của Thủ tướng chính phủ. | 10% | 1. Bản sao công chứng sổ hộ nghèo, cận nghèo.
2. Bản sao công chứng hộ khẩu thường trú. 3. Đơn xin xét miễn giảm học phí tại trường ĐHQT *. |
Bản sao công chứng giấy tờ chứng minh là hộ nghèo của UBND cấp phường/xã. |
9 | Sinh viên có cha hoặc mẹ là CBVC cơ hữu đang làm việc tại trường ĐHQT.
(Các mức này được điều chỉnh theo Qui chế Chi tiêu nội bộ hàng năm của Nhà trường) |
10-30%
|
1. Giấy xác nhận nhân thân và thời gian công tác của Phòng Tổ chức Cán bộ trường Đại học Quốc tế; 2. Đơn xin xét miễn giảm học phí tại trường ĐHQT *. |
Giấy xác nhận nhân thân và thời gian công tác của Phòng Tổ chức Cán bộ trường Đại học Quốc tế dành cho CBVC cơ hữu (Phòng TCCB cấp). |
Tuyển sinh Đại học HCMIU 2024
Các phương thức xét tuyển:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT)
Chỉ tiêu: 50% – 70%
– Mã phương thức: 100
– Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đã tham gia và hoàn thành kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2023.
– Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét tổng điểm của 03 môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 theo tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký.
+ Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS Academic hoặc TOEFL iBT thì được quy đổi điểm trung bình môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển như sau:
Chứng chỉ IELTS Academic | Chứng chỉ TOEFL iBT | Điểm quy đổi |
≥ 6.0 | 60 – 78 | 10 |
5.5 | 46 – 59 | 8,5 |
5.0 | 35 – 45 | 7,5 |
≤ 4.5 | Không quy đổi |
Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM)
Chỉ tiêu: 5% – 15%
- Mã phương thức: 302
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh giỏi tốt nghiệp THPT 2023 của các trường trong danh sách do ĐHQG-HCM công bố (danh sách sẽ thông báo sau).
- Điều kiện đăng ký xét tuyển:
+ Tốt nghiệp THPT năm 2023.
+ Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong 3 năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12; hoặc là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
+ Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét điểm trung bình 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký.
+ Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng vào các ngành của trường Đại học Quốc tế. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
+ Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS Academic hoặc TOEFL iBT thì được quy đổi điểm trung bình môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển như sau:
Chứng chỉ IELTS Academic | Chứng chỉ TOEFL iBT | Điểm quy đổi |
≥ 6.0 | 60 – 78 | 10 |
5.5 | 46 – 59 | 8,5 |
5.0 | 35 – 45 | 7,5 |
≤ 4.5 | Không quy đổi |
+ Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, trường sẽ xét tiêu chí phụ là điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS (≥ 6.0) hoặc TOEFL iBT (60 – 78) của thí sinh.
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng
- Chỉ tiêu: 1%
– Phương thức 3.1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT)
- Mã phương thức: 301
- Thực hiện theo kế hoạch, quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
– Phương thức 3.2: Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2023
- Mã phương thức: 303
- Đối tượng xét tuyển: Áp dụng cho các trường THPT bao gồm trường Tiểu học-THCS- THPT, trường THCS-THPT và trường THPT, không bao gồm các trung tâm giáo dục thường xuyên.
+ Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu giới thiệu 01 thí sinh giỏi nhất trường THPT theo các tiêu chí sau:
+ Tiêu chí chính:
- Học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong 3 năm
- Điểm trung bình cộng học lực 3 năm THPT thuộc nhóm 3 học sinh cao nhất.
+ Tiêu chí kết hợp:
- Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố giải Nhất, Nhì, Ba (chọn giải thưởng cao nhất đạt được ở THPT).
- Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
- Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, rèn luyện trong quá trình học
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển các thí sinh được giới thiệu theo các tiêu chí đã được quy định theo chỉ tiêu đã phân bố. Hội đồng tuyển sinh xem xét bổ sung thêm tiêu chí phù hợp trong quá trình xét tuyển.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá Năng lực (ĐGNL) do ĐHQG-HCM hoặc ĐGNL do Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQG-HN) (thông báo chính thức sau khi có quy định của ĐHQG-HCM)
– Chỉ tiêu: 10% – 45%.
- Mã phương thức: 401
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có tham dự kỳ thi ĐGNL do ĐHQG-HCM hoặc ĐHQG-HN tổ chức năm
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét theo kết quả kỳ thi ĐGNL từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành.
+ Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
Phương thức 5: Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài hoặc thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ quốc tế
Chỉ tiêu: 5% – 10%.
- Mã phương thức: 500
- Đối tượng xét tuyển:
- Thí sinh, là người nước ngoài hoặc người Việt Nam, đã tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp bằng tại Việt Nam hoặc tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài theo danh mục tại Phụ lục (các trường THPT không liệt kê tại Phụ lục sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp).
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ quốc tế: SAT – Scholastic Assessment Test; ACT – American College Testing; IB – International Baccalaureate; A- Level – Cambridge International Examinations A-Level; ATAR – Australian Tertiary Admission Rank, ….
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét tuyển chương trình trong nước:
. Đối với thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển (1): Điểm trung bình học tập (GPA) của 03 năm học từ loại Khá trở lên.
. Đối với thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển (2): Điểm tối thiểu được quy định như
sau (*)
Chứng chỉ quốc tế | Điểm tối thiểu | Thang điểm |
SAT – Scholastic Assessment Test | 500 mỗi phần thi | 1.600 |
ACT – American College Testing | 19 | 36 |
IB – International Baccalaureate | 26 | 42 |
A-Level – Cambridge International Examinations A-Level |
B-A* |
E-A* |
ATAR – Australian Tertiary Admission Rank |
75 |
99.95 |
(Các chứng chỉ quốc tế khác chưa được thể hiện trong bảng trên sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp).
+ Xét tuyển chương trình liên kết: phỏng vấn đối tượng xét tuyển phù hợp.
Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (phương thức này chỉ áp dụng cho các chương trình liên kết đào tạo với đối tác nước ngoài)
Chỉ tiêu: 10% – 20%.
- Mã phương thức: 200
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình của 03 môn của 03 năm học THPT theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có).
+ Xét theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, trường sẽ xét tiêu chí phụ là điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS (≥ 6.0) hoặc TOEFL iBT (60- 78) của thí sinh.
+ Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng xét tuyển. Thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng cao nhất.
+ Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS Academic hoặc TOEFL iBT thì được quy đổi điểm trung bình môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển như sau:
Chứng chỉ IELTS Academic | Chứng chỉ TOEFL iBT | Điểm quy đổi |
≥ 6.0 | 60 – 78 | 10 |
5.5 | 46 – 59 | 8,5 |
5.0 | 35 – 45 | 7,5 |
≤ 4.5 | Không quy đổi |
Các ngành xét tuyển của trường Đại học Quốc tế
STT | Ngành học | Mã ngành đào tạo | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) | ||
I | CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC DO TRƯỜNG ĐẠI HỌC (ĐH) QUỐC TẾ CẤP BẰNG | 90 | ||||
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, D09, D14, D15 | 90 | |||
II | Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH West of England (UK) | 150 | ||||
1 | Ngôn ngữ Anh (2+2) | 7220201_WE2 | D01, D09, D14, D15 | 40 | ||
2 | Ngôn ngữ Anh (4+0) | 7220201_WE4 | D01, D09, D14, D15 | 80 | ||
3 | Ngôn ngữ Anh (3+1) | 7220201_WE3 | D01, D09, D14, D15 | 30 |
Tổng kết
Như vậy Edu Review vừa chia sẻ cho bạn những thông tin về học phí cũng như cách thức ứng tuyển của trường Đại học Quốc tế – Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh. Hi vọng qua bài viết này bạn sẽ hiểu rõ hơn về HCMIU. Từ đó có thể chọn được cho mình ngôi trường mà bản thân mình yêu thích nhất.