Review Học Phí Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội UET 2024

Đại học Công Nghệ ĐHQG Hà Nội Uet

Để chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 sắp đến nhiều bạn đã chọn được ngôi trường Đại học để bản thân cố gắng. Và một trong những yếu tố đáng quan tâm khi chọn trường chính là học phí của ngôi trường đó. Cùng Edureview tìm hiểu về học phí của Đại học Công Nghệ – ĐHQG Hà Nội mới nhất nhé!.

Tổng quan Đại học Công Nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội

Tổng quan Đại học Công Nghệ Đại học Quốc gia Hà Nội 
Tổng quan Đại học Công Nghệ Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên trường: Trường Đại học Công nghệ – Hà Nội (tiếng Anh: University of Engineering and Technology), (UET)
  • Địa chỉ: nhà E3, số 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
  • Website: https://uet.vnu.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/TVTS.UET.VNU/
  • Mã tuyển sinh: QHI
  • Email tuyển sinh:TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 024.3754.7865; Fax: 024.3754.7460. Hotline: 0334.924.224

Xem Thêm: Đại học Công Nghệ – ĐHQG Hà Nội – UET

Học phí dự kiến của trường Đại học Công Nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội 2024 – 2025

Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Dự kiến là trường sẽ tăng lên từ 5%-10%. Đây là mức học phí đã được thống kê dựa trên mức tăng học phí trong những năm trở lại đây và áp dụng cho tất cả hình thức: học lần đầu, học lại, học cải thiện điểm, học tự chọn tự do. Mức tăng tương ứng  từ 1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ/học kỳ.

Học phí trường UET năm 2023 – 2024

Mức học phí ngành cao nhất là 26,1 triệu đồng/năm, nếu tính theo tín chỉ là 715.000 đồng/tín chỉ, cao hơn mức cũ 315.000 đồng là 2,26 lần.

Chi tiết mức học phí các ngành đào tạo năm 2022-2023 của trường Đại học Công nghệ -Đại học Quốc gia Hà Nội như sau:

Picture1

Ghi chú: Đối với một số chương trình đào tạo chuẩn chưa có sinh viên tốt nghiệp. Các ngành đào tạo theo đặt hàng của Đại học Quốc gia Hà Nội (Công nghệ (CN) Hàng không Vũ trụ, CN Kỹ thuật Xây dựng, CN Nông nghiệp). Cần đầu tư nâng cao điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo, các ngành có đối tượng tuyển sinh ở vùng kinh tế khó khăn sẽ áp dụng mức thu học phí ưu đãi.

  • Học lại, học cải thiện điểm, học tự chọn tự do: thu theo tín chỉ, định mức bằng nhau cho tất cả các ngành là: 715.000 đồng/tín chỉ.
  • Định mức học phí chương trình đào tạo bằng kép là: 715.000 đồng/tín chỉ, áp dụng cho các hình thức: học lần đầu, học lại, học cải thiện điểm, học tự chọn tự do.
  • Định mức học phí chương trình đào tạo chuẩn cho các sinh viên có quốc tịch nước ngoài cùng định mức như sinh viên Việt Nam.

Học phí trường UET năm 2022 – 2023

Học phí Trường Đại học Công nghệ-Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 như sau:

  • Chương trình chuẩn: 1.170.000 đ/tháng. Tương đương 1 năm là 11.700.000đ
  • Chương trình chất lượng cao: 3.500.000 đ/tháng. Tương đương 1 năm là 35.000.000 đ

Học phí trường UET năm 2021 – 2022

Đối với năm 2021, trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội đã đề ra những chi phí cụ thể dành cho các chương trình học như sau:

  • Hệ đào tạo chuẩn, bằng kép: 315.000 VNĐ/tín chỉ ( Đây là mức học phí áp dụng cho tất cả các hình thức như: học lần đầu, học lại, học cải thiện điểm, học tự chọn tự do).
  • Hệ đào tạo theo thông tư 23

Học lần đầu

  • Đối với khóa QH – 2016 và 2017 có đơn giá học phí là: 30.000.000 VNĐ/1 năm học (Gồm 10 tháng).
  • Ghi chú: Múc học phí này chỉ áp dụng với các sinh viên khóa QH-2016 chưa có quyết định thu đủ 8 học kỳ chính.
  • Đối với khóa QH – 2018, 2019 và 2020, đơn giá học phí mỗi sinh viên phải đóng là: 35.000.000 VNĐ/1 năm học (Gồm 10 tháng).
  • Học lại, cải thiện điểm, tự chọn tự do:
    Đối với khóa 2016, 2017, 2018-I/CQ có mức học phí là: 700.000 VNĐ/1 tín chỉ.
  • Đối với khóa QH-2019, 2020-I/CQ có mức học phí là: 800.000 VNĐ/1 tín chỉ.

Phương thức nộp học phí Đại học Công Nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội

Cách thức tính học phí sinh viên cần nộp khi học tại trường như sau:

Số tiền sinh viên cần nộp ở đợt 2 = Tổng HP trong HKI – HP tạm nộp ở đợt 1 (nếu đã nộp) – HP được miễn/giảm (nếu có) + nợ kỳ trước (nếu có).

Hình thức nộp

Người học nộp học phí qua Ngân hàng theo một trong các cách sau:

Người học nộp tiền vào TK cá nhân của người học mở tại Ngân hàng BIDV Cầu Giấy (do nhà trường mở cho người học lúc nhập học hoặc đã liên kết với TK thu học phí của trường), số dư tối thiểu là 50.000 VNĐ + Tổng số tiền phải nộp của người học theo danh sách đính kèm 1; đính kèm 2.

Người học có thể chuyển khoản trực tiếp học phí vào TK thu Học phí của Nhà trường theo thông tin như sau:

  • Tên người nhận: Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN
  • Số Tài khoản: 21510001409100
  • Ngân hàng BIDV Cầu Giấy, Hà Nội
  • Nội dung: Mã người học _ Họ  và tên _ Nộp HP_K1_22_23
    • (VD: 19020000 _ Nguyen Van An _ Nop HP_K1_22_23)

Chính sách học bổng và hỗ trợ học phí Đại học Công Nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội

Chính sách học bổng

TT TÊN HỌC BỔNG TIÊU CHUẨN XÉT HỌC BỔNG MỨC HỌC BỔNG/SUẤT SỐ SUẤT HỌC BỔNG
I. HỌC BỔNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP
1 Khuyến khích học tập * Tiêu chí xét: Sinh viên có kết quả học tập (là điểm TBC các học phần tính đến thời điểm xét học bổng, sinh viên phải hoàn thành ít nhất 14 tín chỉ) và rèn luyện trong kỳ đều từ Khá trở lên, trong đó không có học phần nào đạt điểm dưới B và không bị kỷ luật.

Sau đó căn cứ vào ngân sách dành cho khen thưởng(khoảng 1 tỷ đồng/năm) trong kỳ để lấy danh sách SV nhận học bổng từ cao xuống thấp

Loại thấp nhất: Tối thiểu bằng 1 tháng học phí mà sinh viên đó phải đóng (tính theo tháng). Khoảng 200 SV/kỳ
2 Trợ cấp xã hội Kinh phí khoảng 100 triệu/năm. Tiêu chí:

* Thuộc 1 trong số các đối tượng sau: (1) Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn. (2) Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ và không nơi nương tựa. (3) Sinh viên là người tàn tật và gặp khó khăn về kinh tế. (4) Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế và vượt khó học tập.

* Đạt điểm học tập từ Khá trở lên đối với đối tượng (1)

* Điểm rèn luyện từ Khá trở lên

140.000đ/tháng đối với đối tượng (2)

100.000đ/tháng đối với các đối tượng còn lại

Khoảng 50 SV/kỳ
 3 Hỗ trợ chi phí học tập Sinh viên được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí học tập khi đồng thời thỏa mãn 3 tiêu chí sau:

1.1. Là người dân tộc thiểu số;

1.2. Thuộc hộ nghèo/hộ cận nghèo theo quy định của Chính phủ;

1.3. Thi đỗ vào Trường Đại học Công nghệ.

Sinh viên được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 60% mức lương cơ sở.

Thời gian hưởng 10 tháng/năm học/sinh viên và được xét theo từng học kỳ.

Khoảng 10 sinh viên/học kì
II. HỌC BỔNG DO CÁC CÁ NHÂN, TỔ CHỨC CẤP
4 Bộ Công an * Đối với SV: Là con của cán bộ trong ngành. 5.000.000đ/năm 01 SV/năm
5 Brother * Đối với SV: có hộ khẩu thường trú ở Hải Dương.

* Có hoàn cảnh khó khăn nhưng vẫn vượt khó trong học tập.

30USD/tháng 15 SV/năm
6 Dầu khí * Đối với SV: học các chuyên ngành có liên quan tới lĩnh vực: Cơ học kỹ thuật hoặc Tự động hóa;

– Yêu cầu:

+ Đối với đối tượng sinh viên có thành tích học tập tốt: kết quả học tập năm học 2014-2015 đạt loại giỏi trở lên, kết quả rèn luyện đạt loại tốt trở lên.

+ Đối với đối tượng sinh viên nghèo vượt khó: kết quả học tập năm học 2014-2015 đạt từ 3.0 trở lên, kết quả rèn luyện đạt loại tốt trở lên.

– Ưu tiên sinh viên tham gia các hoạt động: Đoàn-Hội, hỗ trợ cộng đồng, NCKH, …

10.000.000đ/năm 22 SV/năm
7 Đồng hành Singapore * Đối với SV: học năm thứ nhất và năm thứ 2.

– Yêu cầu:

+ Hoàn cảnh gia đình khó khăn;  Tư cách đạo đức tốt; học lực từ khá trở lên.

3.500.000đ/năm 8 SV/năm
8 GE Foundetion Scholar-Leaders * Đối với SV: học năm thứ nhất có thành tích học tập xuất sắc (dựa trên điểm tổng kết học kỳ I năm học 2015-2016 và học bạ phổ thông trung học), cần được hỗ trợ tài chính (phải có giấy xác nhận hoàn cảnh khó khăn hợp pháp). 3.000 USD/sinh viên/3 năm học đại học liên tiếp (1.000 USD/sinh viên/năm) Không giới hạn hồ sơ
9 Kumhoo * Đối với SV: học năm thứ nhất, đạt điểm cao trong kỳ thi đánh giá năng lực năm 2015.

–  Ưu tiên sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn, diện chính sách.

2.150.000đ/năm 1 SV/năm
10 Lawrence S.Ting * Đối với SV: Có kết quả rèn luyện cả năm học đạt từ loại tốt trở lên

+ sinh viên có thành tích học tập xuất sắc: có điểm trung bình chung học tập cả năm học đạt từ loại giỏi trở lên;

+ sinh viên vượt khó: có điểm trung bình chung học tập cả năm học đạt từ loại khá trở lên;

+ Có tham gia hoạt động hỗ trợ cộng đồng, công tác xã hội;

+ Ưu tiên sinh viên đã từng được nhận học bổng Lawrence S.Ting mà vẫn duy trì được kết quả học tập, rèn luyện tốt; có trách nhiệm tích cực tham gia các hoạt động do Quỹ tổ chức;

+ Sau khi đã nhận được học bổng học kỳ 1, sinh viên phải nộp bổ sung bảng điểm của học kỳ 1 và giấy xác nhận tham gia hoạt động hỗ trợ cộng đồng, công tác xã hội trong học kỳ 1 để Quỹ xét tiếp học bổng kỳ 2.

5.000.000đ/học kỳ 03 sinh viên có thành tích học tập xuất sắc, 01 sinh viên vượt khó
11 Misubishi * Đối với SV : học năm thứ ba, thứ 4.

– có kết quả học tập đạt từ loại giỏi trở lên và kết quả rèn luyện đạt từ loại tốt trở lên;

– Ưu tiên sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học, có hoàn cảnh khó khăn, tích cực tham gia các hoạt động hỗ trợ cộng đồng…

310 USD/năm học 07 sinh viên/năm
12 Nguyễn Trường Tộ * Đối với SV đã nhận học bổng Nguyễn Trường Tộ nhưng chưa tốt nghiệp, có kết quả học tập năm học trước đạt loại trung bình trở lên, có tư cách đạo đức tốt;

– Nếu sinh viên đã được nhận học bổng Nguyễn Trường Tộ năm học trước đã tốt nghiệp ra trường hoặc không đạt kết quả nêu trên, sẽ được thay thế bằng các sinh viên năm thứ nhất có tư cách đạo đức tốt, hoàn cảnh gia đình khó khăn;

Yêu cầu: Gia đình khó khăn (hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo), điểm thi đầu vào cao; Chưa nhận học bổng ngoài ngân sách nào trong năm học.

250 USD/năm học 06 sinh viên/năm
13 PonyChung * Đối với SV : Có kết quả học tập năm học trước đạt loại giỏi trở lên và kết quả rèn luyện đạt loại tốt trở lên;

Chưa nhận được bất kỳ học bổng ngoài ngân sách nào trong năm học.

Ưu tiên sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học, hoạt động Đoàn-Hội, hoạt động xã hội, cộng đồng,sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.

500 USD/năm học 07 sinh viên/năm
14 Posco * SV năm thứ Nhất, Hai, Ba

* Điểm trung bình năm học từ Giỏi trở lên

* Tham gia NCKH + đạt giải chính thức từ cấp Khoa hoặc đạt giải trong các kỳ thi Olympic quốc gia, quốc tế

* Rèn luyện năm học từ Tốt trở lên

* Ưu tiên sinh viên hộ nghèo, sinh viên cán bộ lớp, Đoàn, Hội

500 USD/năm học 04 sinh viên/năm
15 Shinnyo-En * Đối với SV đã nhận học bổng Shinnyo:Vẫn duy trì được kết quả học tập của năm trước; Đạt kết quả rèn luyện năm học từ loại Tốt trở lên; có hoàn cảnh khó khăn nhưng vươn lên trong học tập.

* Đối với sinh viên nhận học bổng lần đầu: SV có điểm thi tuyển sinh đạt kết quả cao, đạo đức tốt; SV có hoàn cảnh khó khăn nhưng có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập

300 USD/năm học 07 sinh viên nhận học bổng lần đầu, 10 sinh viên đã từng nhận học bổng.
16 Thakral – In Sewa * Đối với SV bị khuyết tật, chưa nhận HB nào trong năm học. 6.000.000đ/năm học Không giới hạn hồ sơ
17 Thắp sáng niềm tin * Đối với SV có hoàn cảnh khó khan, vượt khó trong học tập, chưa nhận HB nào trong năm học. Không giới hạn hồ sơ
18 YAMADA, Nhật Bản * Đối với SV: Có kết quả học tập năm học từ Khá trở lên; Có kết quả rèn luyện năm học từ Tốt trở lên; Tích cực tham gia NCKH. 200 USD/năm 08 sinh viên/năm
19 Toshiba
(chỉ dành cho HVCH và NCS)
* Tuổi ít hơn 24 đối với HVCH và ít hơn 27 đối với NCS

* Học viên đảm bảo đúng tiến độ chương trình đào tạo, có kết quả học tập và nghiên cứu xuất sắc.

* Có trình độ Tiếng Anh hoặc Tiếng Nhật tốt (kỹ năng nói và viết)

* Ưu tiên học viên có hoàn cảnh khó khăn, có báo cáo đăng trên tạp chí chuyên ngành.

* Mức toàn phần: 200.000JPY/học viên/năm

* Mức bán phần: 100.000JPY/học viên/năm

 

08
20 Vallet * SV, HVCH các ngành Công nghệ Điện tử Viễn thông, Vật lý kỹ thuật, Cơ học kỹ thuật và Công nghệ Cơ điện tử

* Đã được giải thưởng trong các kỳ thi quốc gia và quốc tế;

* Có thành tích học tập xuất sắc (xếp loại Giỏi trở lên) của năm học

* Có thành tích vượt bậc trong học tập và nghiên cứu (đối với các học viên cao học và nghiên cứu sinh) và có các công trình công bố có ý nghĩa khoa học cao, được cơ sở đào tạo đề cử.

 

7.500.000đ  Không giới hạn hồ sơ
21 K-T * Kết quả học tập năm học đạt loại Khá trở lên

* Kết quả rèn luyện năm học đạt loại Tốt trở lên

* Gia đình có hoàn cảnh kinh tế khó khăn

* Tích cực tham gia các hoạt động xã hội, đoàn thể

2.000.000đ/năm học 03 sinh viên/năm học
22 LawrenceS.Ting * Điểm rèn luyện năm học từ tốt trở lên

* Kết quả học tập:

+ SV có thành tích cao trong học tập: Điểm trung bình học tập năm học từ Giỏi trở lên

+ SV vượt khó: Điểm trung bình học tập năm học từ Khá trở lên

* Ưu tiên SV đã nhận học bổng này năm trước mà vẫn duy trì được thành tích học tập

10.000.000đ 2
23 Honda YES * SV năm cuối có điểm trung bình tích lũy từ 8,0 trở lên

* Đoạt giải Nghiên cứu Khoa học cấp trường trở lên (từ giải Ba trở lên)

* Đoạt giải trong các kỳ thi Olympic quốc gia trong năm học.

3.000 USD và 01 xe Wave Năm 2015 sinh viên trường ĐHCN đạt 5/10 suất học bổng này

Chính sách hỗ trợ học phí

Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội UET có những chính sách hỗ trợ học phí như sau:

  • Trường duy trì các chính sách, chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, chính sách nội trú, học bổng khuyến khích học tập, học bổng Nguyễn Thanh Bình, học bổng doanh nghiệp, quà tặng sinh viên tàn tật, khen thưởng sinh viên với tổng giá trị mỗi năm lên đến gần 30 tỷ VNĐ.
  • Bên cạnh đó, nhà trường còn cấp học bổng 100% bao gồm 4 năm học cho những bạn học sinh thi tuyển vào trường có điểm số cao nhất của các ngành học hoặc tân sinh viên đạt các giải như: Nhất trong Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia. Bao gồm 10 suất học bổng, mỗi suất có trị giá lên đến 80 triệu VNĐ.
  • Đối với trường học sinh viên là các á khoa, tân sinh viên đạt giải Nhì, Ba trong Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia. Trường sẽ cấp học bổng bằng 100% học phí cho năm học đầu tiên (30 suất, 18 triệu VNĐ/suất).

Chính sách miễn giảm học phí

  • Đối tượng được miễn 100% học phí (theo mức học phí hệ chuẩn)

– Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. Cụ thể:

  1. Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945. Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
  2. Liệt sĩ; Bà mẹ Việt Nam anh hùng. Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân. Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến. Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước 31/12/1993.
  3. Người hưởng chính sách như thương binh, Bệnh binh. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày.
  4. Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế. Người có công giúp đỡ cách mạng. Thân nhân của người có công với cách mạng bao gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sĩ.
  • Đối tượng:
    • Sinh viên từ 16 đến 22 tuổi, đang học đại học văn bằng thứ nhất.
    • Sinh viên bị khuyết tật.
  • Yêu cầu:
    • Thuộc dân tộc thiểu số từ hộ nghèo hoặc cận nghèo.
    • Đến từ cộng đồng dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng kinh tế – xã hội khó khăn.
  • Dân tộc ít người bao gồm: Cống, Mảng, Pu Péo, và một số dân tộc khác.
  • Vùng khó khăn: Theo quy định pháp luật.

Sinh viên thuộc đối tượng trên có thể nhận trợ cấp để hỗ trợ chi phí học tập. Để biết thêm, hãy liên hệ với bộ phận hỗ trợ sinh viên của trường.

  • Đối tượng được giảm 70% học phí (theo mức học phí hệ chuẩn)

– Sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn. Xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

  • Đối tượng được giảm 50% học phí (theo mức học phí hệ chuẩn)

– Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động. Hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Tuyển sinh Đại học Công Nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội 2024

Phương thức xét tuyển

  • Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2024.
  • Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) kết hợp với điểm 2 môn thi Toán và Vật lý trong kỳ thi THPT năm 2024.
  • Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực (HSA) năm 2024 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức.
  • Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (học sinh giỏi quốc gia, tỉnh/ thành phố, học sinh hệ chuyên…).

Các ngành xét tuyển của trường UET

Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu (Dự kiến)
Chương trình đào tạo chuẩn
Công nghệ thông tin CN1 A00, A01 60
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản CN16 A00, A01 100
Kỹ thuật máy tính CN2 A00, A01 100
Trí tuệ nhân tạo CN12 A00, A01 180
Công nghệ kỹ thuật xây dựng CN5 A00, A01 100
Công nghệ hàng không vũ trụ CN7 A00, A01 80
Công nghệ nông nghiệp CN10 A00, A01, B00 60
Vật lý kỹ thuật CN3 A00, A01 80
Cơ kỹ thuật CN4 A00, A01 80
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa CN11 A00, A01 80
Kỹ thuật năng lượng CN13 A00, A01 60
Kỹ thuật Robot CN17 A00, A01 60
Chương trình đào tạo chất lượng cao
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử CN6 A00 (Toán, Lý hệ số 2)

A01 (Toán, Anh hệ số 2)

120
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông CN9 A00 (Toán, Lý hệ số 2)

A01 (Toán, Anh hệ số 2)

120
Khoa học máy tính CN8 A00 (Toán, Lý hệ số 2)

A01 (Toán, Anh hệ số 2)

280
Hệ thống thông tin CN14 A00 (Toán, Lý hệ số 2)

A01 (Toán, Anh hệ số 2)

60
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu CN15 A00 (Toán, Lý hệ số 2)

A01 (Toán, Anh hệ số 2)

60

Tổng kết

Trên đây là những thông tin về học phí cũng như phương thức xét tuyển của trường Đại học Công Nghệ – ĐHQGHN mà Edureview cập nhật được trong thời gian gần đây nhất. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong việc chọn được một môi trường như mong ước để gửi gắm 4 năm thanh xuân của mình nhé!

4.8/5 - (14 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *