Tiếng Anh hiện đang là ngôn ngữ phổ biến trên thế giới và được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. Việc có một chứng chỉ tiếng Anh phù hợp với nhu cầu và mục đích của mình. Sẽ giúp cho các bạn học tập và làm việc hiệu quả trong môi trường quốc tế. Đặc biệt là thời đại hội nhập toàn cầu như hiện nay. Hãy cùng tìm hiểu về 5 loại chứng chỉ tiếng anh phổ biến nhất ở Việt Nam qua bài viết sau đây nhé!
Chứng chỉ IELTS
IELTS – International English Language Testing System là hệ thống kiểm tra tiếng Anh quốc tế với 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Được sử dụng để đáng giá trình độ tiếng Anh của các thí sinh với mục đích học tập, làm việc và định cư trên khắp thẻ giới. Bằng IELTS có giá trị toàn cầu và được chấp nhận bởi hơn 10000 tổ chức tại hơn 140 quốc gia trên thế giới. Tại Việt Nam hiện nay có 2 đơn vị được uỷ quyền tổ chức và cấp chứng chỉ IELTS. Đó là hội đồng Anh – British Council và IDP.
Trong số các loại bằng tiếng Anh thì IELTS là chứng chỉ tiếng Anh phổ biến hàng đầu. Và có thời hạn sử dụng trong vòng 2 năm kể từ ngày cấp. Lệ thí cho một lần thi IELTS rơi vào khoảng mức 4.750.000 Đ.
Bài thi IELTS có hai dạng là: Học thuật (Academic) dành cho học viên đại học và sau đại học. Dạng đào tạo chung (General training) cơ bản dành cho học nghề. Tuỳ vào nhu cầu và mục đích mà các bạn có thể đăng ký một trong hai dạng. Và đề thi dạng học thuật sẽ khó hơn so với dạng cơ bản.
Chứng chỉ TOEIC
TOEIC – Test of English for International Communication là một trong những chứng chỉ tiếng Anh phổ biến nhất tại Việt Nam. Đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp và công việc. Chứng chỉ TOEIC bao gồm 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết. Bài thi 4 kỹ năng gồm 2 phần: phần mặc định và phần tự chọn. Theo đó, điểm số của thí sinh sẽ được chia thành 2 phần: điểm nghe và điểm đọc và tối đa là 990.
Để thi chứng chỉ TOEIC, các bạn có thể đăng ký tại các tổ chức như IIG Việt Nam, Bách Khoa, Kinh Tế, Tự Nhiên, VUS, ISC LeeCam. Tương tự với IELTS thì TOEIC cũng có thời hạn sử dụng là 2 năm. Lệ phí thi TOEIC đối với người đi làm là 1.390.000 VNĐ và đối với học sinh, sinh viên là 990.000 VNĐ.
Chứng chỉ TOEFL
TOEFL – Test of English as a Foreign Language là một bài kiểm tra tiếng Anh quốc tế dùng để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh trong môi trường học thuật. Đây là chứng chỉ tiếng Anh phổ biến tại các trường đại học ở Mỹ.
TOEFL được sử dụng bởi hơn 11,000 trường đại học và tổ chức tại hơn 150 quốc gia. Bài kiểm tra TOEFL iBT (Internet-based test) là bài kiểm tra TOEFL hiện đại nhất và phổ biến nhất. TOEFL iBT được tổ chức trên máy tính và kiểm tra kỹ năng sử dụng tiếng Anh trong các tình huống học thuật, cũng như các kỹ năng liên quan đến kinh doanh và cuộc sống hàng ngày. Ngoài ra còn có nhiều dạng bài thi khác như: TOEFL PBT – thi kiểu truyền thống trên giấy. TOEFL ITP – Đánh giá trình độ tiếng Anh của công nhân viên chức, sinh viên,… TOEFL Primary – Bài thi giúp các em nhỏ tuổi hình thành nền tảng tiếng Anh. TOEFL Junior – tương tự như Primary nhưng dành cho các em cấp THCS từ 11 tuổi trở lên.
Tương tự như các loại chứng chỉ tiếng Anh khác thì bằng TOEFL cũng có thời hạn sử dụng trong vòng 2 năm. Hiện tại, ở Việt Nam lệ phí thi khi tham gia kỳ thi này là 3.980.000 Đ. Bài thi kéo dài trong vòng 4 tiếng và yêu cầu thí sinh thành thạo 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Điểm số tối đa của TOEFL là 120 điểm.
Chứng chỉ tiếng anh CEFR
CEFR – Common European Framework of Reference for Languages hay còn gọi là Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu. là một tiêu chuẩn quốc tế để mô tả khả năng sử dụng ngôn ngữ.Nó được xây dựng bởi Hội đồng châu Âu trong thập niên 1990 nhằm thúc đẩy sự hợp tác giữa các giáo viên ngôn ngữ tại tất cả các quốc gia châu Âu và hướng dẫn rõ ràng hơn cho các nhà tuyển dụng và tổ chức giáo dục có nhu cầu đánh giá mức độ thông thạo ngôn ngữ của ứng viên.
CEFR mô tả khả năng sử dụng ngôn ngữ theo 6 bậc, từ cấp độ A1 cho người mới bắt đầu, cho đến cấp độ C2 cho những người đã thành thạo một ngôn ngữ. Khung tham chiếu này được công nhận rộng rãi khắp Châu Âu cũng như trên toàn thế giới.
Hiện CEFR đang được áp dụng rộng rãi cho nhiều đối tượng. Như sinh viên đại học chính quy trên cả nước cần ít nhất chứng chỉ B1 để tốt nghiệp đại học. Tuy nhiên nhượng điểm của nó là bạn cần tham gia học thì mới được tham gia thi lấy chứng chỉ.
Chứng chỉ tiếng Anh theo KNLNN 6 bậc
Là một khung năng lực ngoại ngữ được sử dụng để đánh giá trình độ tiếng Anh của các học sinh, sinh viên, giáo viên, giảng viên và nghiên cứu sinh tại Việt Nam. KNLNNVN là phiên bản phát triển của KNLNN dựa trên tham chiếu CEFR và khung trình độ tiếng Anh của nhiều quốc gia. Nó được chia làm 3 cấp và 6 bậc, tương thích với các bậc từ A1 đến C2 trong CEFR. Phù hợp với những ai cần chứng chỉ tiếng Anh cao cấp để hoàn thiện hồ sơ, nâng ngạch, nâng bậc và bổ nhiệm.
Tuy nhiên chỉ có một số trường đại học được phép tổ chức thi chứng chỉ tiếng Anh theo quy định như:
- Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Trường Đại học Hà Nội
- Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
- Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
- Trung tâm SEAMEO RETRAC
- Đại học Thái Nguyên
- Trường Đại học Cần Thơ
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Trường Đại học Vinh
Và lệ phí thi có thể thay đổi theo từng hội đồng khác nhau. Trung bình giao động từ khoảng 1,5 – 1,8 triệu đồng.
Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ
Hiện nay, có rất nhiều loại chứng chỉ tiếng Anh khác nhau. Bạn cần nắm rõ nhu cầu cũng như trình độ của bản thân để sử dụng một cách hợp lý nhất. Sau đây loà bảng quy đổi các loại chứng chỉ ngoại ngữ phổ biến tại Việt Nam mà bạn có thể tham khảo:
Khung tham chiếu Châu Âu | IELTS (British Cuncil/ IDP) | TOEIC | TOEFL ITP | TOEFL CBT | TOEFL IBT | Khung NLNN 6 bậc |
C2 | 8.5 – 9.0 | 910+ | 600+ | 250+ | 100 | 6 |
C1 | 7.0 – 8.0 | 850 | 550 | 213 | 80 – 99 | 5 |
B2 | 5.5 – 6.5 | 600 | 500 | 173 | 61 – 79 | 4 |
B1 | 4.0 – 5.0 | 450 | 450 | 133 | 45 – 60 | 3 |
A2 | 3.0 – 3.5 | 400 | 400 | 96 | 40 | 2 |
A1 | 1.0 – 2.5 | 255 | 347 | 60 | 19 | 1 |
Lời kết
Trên đây là tất cả thông tin mà Edureview tổng hợp được về các chứng chỉ tiếng Anh thông dụng tại Việt Nam. Hi vọng qua bài viết này bạn sẽ lựa chọn cho mình kỳ thi chứng chỉ phủ hợp với nhu cầu của bản thân. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào bạn có thể để lại comment chúng mình sẽ giải đáp nhanh nhất có thể.