Thông Tin Tuyển Sinh Xét Tuyển Đại Học Cần Thơ 2023

Đại học Cần Thơ 2023

Đại học Cần Thơ là một trong những trường đại học nổi tiếng tại khu vực miền Tây Nam Bộ. Trường đại học này có hơn 50 năm lịch sử phát triển và hiện nay đang cung cấp cho học sinh những khóa học đa dạng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Với mục tiêu giáo dục chất lượng cao và đào tạo học sinh trở thành những chuyên gia có trình độ chuyên môn cao, trường đã đầu tư vào cơ sở vật chất và các tiện ích, từ thư viện, phòng thí nghiệm cho đến hệ thống giảng đường và nhà ăn. Sắp tới đợt tuyển sinh 2023 sẽ diễn ra vì vậy để hiểu rõ hơn về trường các bạn hãy cùng Edu Review đi tìm hiểu về thông tin tuyển sinh trường đại học Cần Thơ 2023 nhé!

Giới thiệu đại học Cần Thơ 2023

Mã trường: TCT

➢ Tên tiếng Anh: Can Tho University

➢ Năm thành lập: 1966

➢ Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông – Tại chức – Văn bằng 2.

➢ Địa chỉ: Đường 3/2, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

➢ SĐT: 0292.3832.663

➢ Email: dhct@ctu.edu.vn

Cổng trường đại học Cần Thơ
Đại học Cần Thơ

Thông tin tuyển sinh năm 2023

➢ Thông tin chung của trường đại học Cần Thơ 2023: 

  • Phương thức tuyển sinh đại học Cần Thơ 2023:

    Thí sinh được đăng ký nhiều phương thức:

    – Phương thức 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

    – Phương thức 2: Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023

    – Phương thức 3: Xét tuyển điểm học bạ THPT

    – Phương thức 4: Xét tuyển vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT

    – Phương thức 5: Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao

    – Phương thức 6: Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức

  • Điều kiện xét tuyển đại học Cần Thơ 2023: 

1. Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển:

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;

b) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2023;

c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2023;

d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2023;

đ) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2023;

e) Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường ĐHCT nhưng có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung đã được bảo lưu kết quả trúng tuyển, nay đã hoàn thành nghĩavụ, được phục viên, xuất ngũ;

g) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định có khả năng theo học một số ngành thuộc chương trình đại trà của trường nhưng không có khả năng dự tuyển theo những phương thức tuyển sinh của Trường;

h) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

2. Xét tuyển điểm kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2023

– Xét tuyển dựa vào điểm của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo tổ hợp 3 môn thi ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Trường ĐHCT tổ chức thi các môn năng khiếu vào ngày 21/5/2023; môn Năng khiếu TDTT thi ngày 04/6/2023.

– Không sử dụng điểm bảo lưu Kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2022 về trước.

– Không sử dụng điểm miễn môn ngoại ngữ; không nhân hệ số môn thi.

– Không xét học lực, hạnh kiểm THPT (kể cả các ngành đào tạo giáo viên).

– Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2023 trở về trước. Tuyển sinh toàn quốc

– Điều kiện ĐKXT: Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2023 do Trường ĐHCT xác định và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10); riêng môn Năng khiếu TDTT, Vẽ kiến trúc phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10).

3. Xét tuyển điểm học bạ THPT

* Điều kiện ĐKXT

Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký từ 18 điểm trở lên (không cộng điểm ưu tiên, làm tròn đến hai chữ số thập phân).

* Điểm xét tuyển

Là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên (đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên quy định của Quy chế tuyển sinh). Không nhân hệ số và tính theo công thức:

ĐXT = (Điểm M1 +  Điểm M2 + Điểm M3) + Điểm ưu tiên

4. Xét tuyển vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT 

* Điều kiện đăng ký xét tuyển

Thí sinh đạt điều kiện dưới đây được đăng ký xét tuyển

– Đối với ngành Giáo dục thể chất: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại khá trở lên; Những trường hợp sau đây chỉ yêu cầu học lực cả năm lớp 12 xếp loại trung bình trở lên:

+   Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế.

+   Thí sinh có điểm thi môn Năng khiếu TDTT (do Trường ĐHCT tổ chức thi) từ 9,0 trở lên (theo thang điểm 10).

– Đối với những ngành sư phạm khác: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại GIỎI.

5. Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao 

– Đối tượng ĐKXT: Thí sinh trúng tuyển đại học chính quy năm 2023 bất kỳ ngành nào theo phương thức 1, 2 và 3.

– Điều kiện ĐKXT: thí sinh có điểm 3 môn ứng với tổ hợp xét tuyển theo ngành.

6. Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức 

Đối tượng:

a) Là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ.

b) Thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Điều Kiện Xét Tuyển:

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và thuộc một trong những đối tượng nói trên được tuyển thẳng vào học bổ sung kiến thức một năm trước khi vào đại học chính quy.

  • Học phí đại học Cần Thơ

Xem review học phí đại học Cần Thơ TẠI ĐÂY!

➢ Các ngành đào tạo đại học Cần Thơ 2023

  • Các ngành đại trà:

TT

Mã ngành

Tên ngành
(chuyên ngành – nếu có)

Chỉ tiêu  Tổ hợp xét tuyển

ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN

1 7140202 Giáo dục Tiểu học 80 A00, C01, D01, D03
2 7140204 Giáo dục Công dân 60 C00, C19, D14, D15
3 7140206 Giáo dục Thể chất 60 T00, T01, T06
4 7140209 Sư phạm Toán học 80 A00, A01, B08, D07
5 7140210 Sư phạm Tin học 60 A00, A01, D01, D07
6 7140211 Sư phạm Vật lý 60 A00, A01, A02, D29
7 7140212 Sư phạm Hóa học 60 A00, B00, D07, D24
8 7140213 Sư phạm Sinh học 60 B00, B08
9 7140217 Sư phạm Ngữ văn 80 C00, D14, D15
10 7140218 Sư phạm Lịch sử 60 C00, D14, D64
11 7140219 Sư phạm Địa lý 60 C00, C04, D15, D44
12 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 80 D01, D14, D15
13 7140233 Sư phạm Tiếng Pháp 60 D01, D03, D14, D64

KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ 

14 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học 120 A00, A01, B00, D07
15 7520309 Kỹ thuật vật liệu 60 A00, A01, B00, D07
16 7510601 Quản lý công nghiệp 80 A00, A01, D01
17 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 80 A00, A01, D01
18 7520103 Kỹ thuật cơ khí
120 A00, A01
19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 70 A00, A01
20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 70 A00, A01
21 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 70 A00, A01
22 7520201 Kỹ thuật điện 80 A00, A01, D07
23 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước 60 A00, A01, B08, D07
24 7580101 Kiến trúc ( MỚI) 65 V00, V01, V02, V03
25 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị ( MỚI) 60 A00, A01, B00, D07
26 7580201 Kỹ thuật xây dựng 100 A00, A01
27 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 60 A00, A01
28 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 60 A00, A01

MÁY TÍNH, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRUYỀN THÔNG 

29 7320104 Truyền thông đa phương tiện 120 A00, A01, D01
30 7480202 An toàn thông tin 60 A00, A01
31 7480101 Khoa học máy tính 70 A00, A01
32 7480106 Kỹ thuật máy tính 70 A00, A01
33 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 60 A00, A01
34 7480103 Kỹ thuật phần mềm 80 A00, A01
35 7480104 Hệ thống thông tin 60 A00, A01
36 7480201 Công nghệ thông tin 80 A00, A01
37 7480201H Công nghệ thông tin – Khu Hòa An 40 A00, A01

KINH TẾ – KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ – LUẬT  

38 7340301 Kế toán 100 A00, A01, C02, D01
39 7340302 Kiểm toán 80 A00, A01, C02, D01
40 7340201 Tài chính-Ngân hàng 80 A00, A01, C02, D01
41 7340101 Quản trị kinh doanh 100 A00, A01, C02, D01
42 7340101H Quản trị kinh doanh – Khu Hòa An 80 A00, A01, C02, D01
43 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 100 A00, A01, C02, D01
44 7340115 Marketing 100 A00, A01, C02, D01
45 7340121 Kinh doanh thương mại 120 A00, A01, C02, D01
46 7340120 Kinh doanh quốc tế 100 A00, A01, C02, D01
47 7620114H Kinh doanh nông nghiệp – Khu Hòa An 120 A00, A01, C02, D01
48 7310101 Kinh tế 80 A00, A01, C02, D01
49 7620115 Kinh tế nông nghiệp 120 A00, A01, C02, D01
50 7620115H Kinh tế nông nghiệp – Khu Hòa An 80 A00, A01, C02, D01
51 7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 80 A00, A01, C02, D01
52 7380107 Luật kinh tế ( MỚI) 75 A00, C00, D01, D03
53 7380101 Luật (Luật Hành chính) 160 A00, C00, D01, D03
54 7380101H Luật (Luật Hành chính) –  Khu Hòa An (*) 60 A00, C00, D01, D03
NÔNG NGHIỆP – THỦY SẢN – CHẾ BIẾN – CHĂN NUÔI – THÚ Y – MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN 
55 7540101 Công nghệ thực phẩm 200 A00, A01, B00, D07
56 7540105 Công nghệ chế biến thủy sản 160 A00, A01, B00, D07
57 7540104 Công nghệ sau thu hoạch 80 A00, A01, B00, D07
58 7620105 Chăn nuôi 140 A00, A02, B00, B08
59 7640101 Thú y 140 A02, B00, B08, D07
60 7620110 Khoa học cây trồng 160 A02, B00, B08, D07
61 7620109 Nông học 100 B00, B08, D07
62 7620112 Bảo vệ thực vật 160 B00, B08, D07
63 7440301 Khoa học môi trường 100 A00, A02, B00, D07
64 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 120 A00, A01, B00, D07
65 7520320 Kỹ thuật môi trường 100 A00, A01, B00, D07
66 7850103 Quản lý đất đai 120 A00, A01, B00, D07
67 7620113 Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan 80 A00, B00, B08, D07
68 7620103 Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón) 80 A00, B00, B08, D07
69 7620301 Nuôi trồng thủy sản 260 A00, B00, B08, D07
70 7620302 Bệnh học thủy sản 100 A00, B00, B08, D07
71 7620305 Quản lý thủy sản 100 A00, B00, B08, D07

KHOA HỌC SỰ SỐNG – KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA DƯỢC – THỐNG KÊ 

72 7460201 Thống kê 100 A00, A01, A02, B00
73 7460112 Toán ứng dụng 80 A00, A01, A02, B00
74 7520401 Vật lý kỹ thuật 60 A00, A01, A02, C01
75 7440112 Hóa học 80 A00, B00, C02, D07
76 7720203 Hóa dược 90 A00, B00, C02, D07
77 7420101 Sinh học 80 A02, B00, B03, B08
78 7420203 Sinh học ứng dụng 80 A00, A01, B00, B08
79 7420201 Công nghệ sinh học 160 A00, B00, B08, D07

NGÔN NGỮ VÀ VĂN HÓA NƯỚC NGOÀI – XÃ HỘI NHÂN VĂN – DU LỊCH 

80 7229030 Văn học 100 C00, D01, D14, D15
81 7310630 Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) 100 C00, D01, D14, D15
82 7310630H Việt nam học (Hướng dẫn viên du lịch) –  Khu Hòa An (*) 60 C00, D01, D14, D15
83 7220201 Ngôn ngữ Anh 120 D01, D14, D15
84 7220201H Ngôn ngữ Anh – Khu Hòa An (*) 60 D01, D14, D15
85 7220203 Ngôn ngữ Pháp 80 D01, D03, D14, D64
86 7320201 Thông tin – thư viện 80 A01, D01, D03, D29
87 7229001 Triết học 60 C00, C19, D14, D15
88 7310201 Chính trị học 60 C00, C19, D14, D15
89 7310301 Xã hội học 100 A01, C00, C19, D01
  • Các ngành chương trình tiên tiến (CTTT), dự kiến chương trình chất lượng cao (CLC)

TT MÃ NGÀNH TÊN NGÀNH PHƯƠNG THỨC 1, 2, 3 PHƯƠNG THỨC 5
CHỈ TIÊU TỔ HỢP CHỈ TIÊU TỔ HỢP
1 7420201T Công nghệ sinh học (CTTT) 40 A01, B08, D07 40 A00, A01, B00, B08, D07
2 7620301T Nuôi trồng thủy sản (CTTT) 40 40
3 7510401C Công nghệ kỹ thuật hóa học (CLC) 40 40
4 7540101C Công nghệ thực phẩm (CLC) 40 40
5 7580201C Kỹ thuật xây dựng (CLC) 40 A01, D01, D07 40 A00, A01, D01, D07
6 7520201C Kỹ thuật điện (CLC) 40 40
7 7520216C Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC) 40 40
8 7480201C Công nghệ thông tin (CLC) 40 40
0 7480103C Kỹ thuật phần mềm (CLC) 40 40
10 7340101C Quản trị kinh doanh (CLC) 80 40
11 7810103C Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CLC) 40 40
12 7340201C Tài chính – Ngân hàng (CLC) 40 40
13 7340120C Kinh doanh quốc tế (CLC) 80 40
14 7220201C Ngôn ngữ Anh (CLC) 80 D01, D14, D15 40 D01, D14, D15, D66

Điểm trúng tuyển các năm của đại học Cần Thơ

Điểm chuẩn
Điểm chuẩn
  • Chương trình Đại trà

Ngành Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ
Giáo dục Tiểu học 22,25 25 24,50 23,90 23.90
Giáo dục Công dân 21 22,75 25 26,0 26.00
Giáo dục Thể chất 17,50 19,50 24,25 20,25 20.25
Sư phạm Toán học 24 26,50 25,50 26,0 26.00
Sư phạm Tin học 18,50 20,50 23 22,50 22.50
Sư phạm Vật lý 18,50  21 24,50 25,30 25.30
Sư phạm Hóa học 22,25  22,75 25,75 25,50 25.50
Sư phạm Sinh học 18,50 24 23,75 23,90 23.90
Sư phạm Ngữ văn 22,50 23,75 26 26,50 26.50
Sư phạm Lịch sử 19 24,25 25 27,0 27.00
Sư phạm Địa lý 22,25  21 24,75 26,25 26.25
Sư phạm Tiếng Anh 23,75 26 26,50 25,75 25.75
Sư phạm tiếng Pháp 18,50  23 21,75 22,0 22.00
Ngôn ngữ Anh 24,50 26,75 26,50 26,0 28,25
Ngôn ngữ Pháp 17 19,50 23,50 23,0 24,50
Triết học 22  19,50 24,25 25,50  25,0
Văn học 22  23,75 24,75 25,0  26,75
Kinh tế 24,50  26,75 25,50 24,40  28,25
Chính trị học 24 24 25,50 25,75  25,0
Xã hội học 24 25 25,75 25,75 26,50
Việt Nam học 24,50 26,25 25,50 26,0  27,75
Thông tin – thư viện 18,50 19,50 22,75 20,0 22,0
Quản trị kinh doanh 25,25 28 25,75 24,75  29,0
Marketing 25 27,75 26,25 25,25  29,25
Kinh doanh quốc tế 25,75 28,25 26,50 24,50 29,25
Kinh doanh thương mại 24,75  27 25,75 24,25 28,75
Tài chính – Ngân hàng 24,75  27,50 25,75 25,0 29,25
Kế toán 25 27,50 25,50 25,0 28,75
Kiểm toán 24 26 25,25 24,0 28,0
Luật 24,50 26,25 25,50 25,75  27,75
Sinh học 15  19,50 19 22,75 22,0
Công nghệ sinh học 21  24 24,50 23,50 28,0
Sinh học ứng dụng 15 19,50 19 23,0 22,0
Hóa học 15  19,50 23,25 22,50  26,50
Khoa học môi trường 15 19,50 19,25 20,0 22,50
Toán ứng dụng 15  19,50 22,75 22,75 25,50
Khoa học máy tính 21 24 25 25,40  28,50
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 16,50  20 24 24,25 27,50
Kỹ thuật phần mềm 22,50 25,50 25,25 26,30 28,75
Hệ thống thông tin 19  21 24,25 24,75 27,50
Kỹ thuật máy tính 16,50 21 23,75 24,50 27,25
Công nghệ thông tin 24,25 27,50 25,75 26,50  29,25
Công nghệ kỹ thuật hóa học 19 22,25 24 23,50  28,0
Quản lý công nghiệp 22,50 25 24,75 23,25 27,75
Kỹ thuật cơ khí 23,25  25,25 24,50  23,80  27,50
Kỹ thuật cơ điện tử 21,50 24 24,25  23,0  27,0
Kỹ thuật điện 20  23,50 23,75 23,70  26,75
Kỹ thuật điện tử – viễn thông 16,50  20 23 23,40 26,25
Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa 21,50 25 24,25 24,25 27,75
Kỹ thuật vật liệu 15 19,50 21,75  23,0 23,0
Kỹ thuật môi trường 15 19,50 19 20,75 22,0
Vật lý kỹ thuật 15 19,50 18,25 23,50  21,0
Công nghệ thực phẩm 23,50 26,50 25 23,50  28,25
Công nghệ sau thu hoạch 15  19,50 22 19,0  23,75
Công nghệ chế biến thủy sản 17 22 23,50  17,75 26,25
Kỹ thuật xây dựng 21  24,50 23,50  22,70 26,75
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 15  19,50 18 20,0 19,50
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 15 19,50 22,25  20,0 24,25
Kỹ thuật tài nguyên nước
Khoa học đất 15  19,50 15,50  15,50  19,50
Chăn nuôi 15 19,50 21  15,75 23,75
Nông học 15  19,50 19,50 15,25 24,0
Khoa học cây trồng 15 19,50 19,25  15,0  22,25
Bảo vệ thực vật 16 22 21,75 16,0 25,50
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan 15  19,50 15  15,25  19,50
Kinh tế nông nghiệp 22,50 23 24,50 16,0 26,0
Nuôi trồng thủy sản 16 19,50 22,25  16,0 25,0
Bệnh học thủy sản 15 19,50 20,25  15,50  22,75
Quản lý thủy sản 15 19,50 21,50 16,0 24,0
Thú y 22,25  26 24,50  21,60  28,0
Hóa dược 24,75 27,75 25,25  24,90 28,75
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 24,25 27,25 25  24,40  28,25
Quản lý tài nguyên và môi trường 18 19,50 23 17,50 25,75
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 21,50 19,50 24 16,25 25,25
Quản lý đất đai 18 20,50 23  16,25 26,25
Truyền thông đa phương tiện 24,75 28,50
Thống kê 21,0 19,50
An toàn thông tin 24,75 28,0
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 25,0 29,0
Kỹ thuật cấp thoát nước 16,75 19,50

Có thể thấy trong những trở lại đây điểm chuẩn đại học Cần Thơ tăng cao. Năm 2022 trung bình điểm dao động từ 15 – 27 điểm. Trong đó, cao nhất là ngành Sư phạm Lịch sử, thấp nhất là ngành Khoa học cây trồng. Vậy điểm chuẩn của các ngành đại học Cần Thơ 2023 là bao nhiêu Edu Review sẽ cập nhật sau cho các bạn nhé!

  • Chương trình tiên tiến và chất lượng cao

Ngành Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ
Ngôn ngữ Anh 20,50 23 25 24,50 26,0
Kinh doanh quốc tế 23 24 25 23,75 27,75
Tài chính – Ngân hàng 21  21 24,50 21,50 26,50
Công nghệ thông tin 20 22,25 24 24,50 27,75
Công nghệ kỹ thuật hóa học 16 19,50 19,75 19,25 23,0
Kỹ thuật xây dựng 15 19,75 20,75 20,0 23,50
Kỹ thuật Điện 15  19,50 19,50 21,50 21,75
Công nghệ thực phẩm 15,25  19,75 20,75 19,25 25,50
Quản trị kinh doanh 21,75 26,50
Kỹ thuật phần mềm 23,75 26,50
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 20,50 24,75

Lời kết

Trên đây là một số thông tin tuyển sinh đại học Cần Thơ 2023, mong rằng những thông tin trên sẽ hữu ích với các bạn học sinh sắp đối mặt với cuộc thi quyết định 12 năm học. Edu Review xin chúc các bạn sẽ tìm được mái trường để bản thân gửi gắm 4 năm thanh xuân. Hãy để lại những ý kiến của các bạn dưới bài viết nhé!

 

4.8/5 - (10 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *