Để chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 sắp đến nhiều bạn đã chọn được ngôi trường Đại học để bản thân cố gắng. Và một trong những yếu tố đáng quan tâm khi chọn trường chính là học phí của ngôi trường đó. Cùng Edureview tìm hiểu về học phí của Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội mới nhất nhé!.
Tổng quan Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Tên trường: Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội (tên viết tắt: VNU – UMP hay Vietnam National University – University of Medicine and Pharmacy).
- Địa chỉ: Nhà Y1, số 144, Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Website: http://ump.vnu.edu.vn/
- Facebook: https://m.facebook.com/TruongDaihocYDuocDHQGHN/
- Mã tuyển sinh: QHY
- Email tuyển sinh: smp@vnu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 02485876452, 036962490
Học phí dự kiến của trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội 2024 – 2025
Dự kiến học phí Đại học Y Dược Hà Nội năm 2024 – 2025 sẽ tăng từ 5% đến 10% so với năm 2023 – 2024, dao động trong khoảng từ 22 triệu đồng đến 60 triệu đồng/năm. Để biết thêm thông tin chi tiết về học phí đại học Y Dược Hà Nội năm 2024 – 2025, bạn vui lòng truy cập trang web nhà trường.
Học phí trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội 2023 – 2024
Học phí Đại học Y Dược Hà Nội năm 2023 – 2024 có mức dao động từ 20,9 triệu đồng đến 55,2 triệu đồng/năm, tùy theo từng ngành học cụ thể:
STT | Tên ngành | Học phí | Nhóm tự chủ |
1 | Y khoa | 55.200.000 | Đơn vị tự chỉ nhóm 2 tự đảm bảo chi thường xuyên theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 |
2 | Y học cổ truyền | 55.200.000 | |
3 | Khúc xạ nhãn khoa | 41.800.000 | |
4 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 41.800.000 | |
5 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | 41.800.000 | |
6 | Điều dưỡng chương trình tiên tiến | 41.800.000 | |
7 | Răng hàm mặt | 27.600.000 | Đơn vị tự chỉ nhóm 3 tự đảm bảo chi thường xuyên theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 |
8 | Y học dự phòng | 27.600.000 | |
9 | Y tế công cộng | 20.900.000 | |
10 | Dinh dưỡng | 20.900.000 | |
11 | Y khoa (Phân hiệu trường đại học Y dược Hà Nội tại tỉnh Thanh Hóa) | 27.600.000 | |
12 | Điều dưỡng (Phân hiệu trường đại học Y dược Hà Nội tại tỉnh Thanh Hóa) | 20.900.000 |
Học phí trường VNU – UMP năm 2022 – 2023
Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội quy định mức học phí năm 2022 như sau:
Mã ngành | Ngành | Học phí (đồng/năm) |
7720101 | Y khoa | 24.500.000 |
7720201 | Dược học | 24.500.000 |
7720501CLC | Răng Hàm Mặt ( chương trình chất lượng cao) | 60.000.000 |
7720301 | Điều dưỡng | 24.500.000 |
7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 24.500.000 |
7220602 | Kỹ thuật hình ảnh y học | 24.500.000 |
Học phí trường VNU – UMP năm 2021 – 2022
Trong năm học này, Trường Đại học Y Dược – Hà Nội áp dụng mức học phí với từng ngành của mỗi chương trình học cụ thể như sau:
- Y khoa, Dược học, Kỹ thuật xét nghiệm Y học và Kỹ thuật Hình ảnh Y học, Điều dưỡng (chương trình chuẩn) là: 2.000.000 VNĐ/tháng.
- Răng hàm mặt (chương trình chất lượng cao) là: 5.000.000 VNĐ/tháng.
Học phí trường VNU – UMP năm 2020 – 2021
Các bạn có thể tham khảo mức học phí năm 2021 dưới bảng sau:
Mã ngành | Ngành | Học phí (đồng/năm) |
7720101 | Y khoa | 14.300.000 |
7720201 | Dược học | 14.300.000 |
7720501 | Răng Hàm Mặt | 14.300.000 |
7720301 | Điều dưỡng | 14.300.000 |
7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 14.300.000 |
7220602 | Kỹ thuật hình ảnh y học | 14.300.000 |
Chính sách lệ phí học tập toàn sinh viên
- Lệ phí làm thẻ sinh viên, làm tài liệu cho sinh viên: 85.000 VNĐ
- Lệ phí hồ sơ sức khỏe và khám sức khỏe: 180.000 VNĐ
- Lệ phí ở Ký túc xá (đối với sinh viên thuộc diện được xét vào ở ký túc xá):Nhập hộ khẩu tạm trú (đối với sinh viên ở trong ký túc xá): Theo quy định chung.
- Bảo hiểm Y tế: 660.000 VNĐ/14 tháng (từ 01/11/2021).
- Bảo hiểm thân thể (tự nguyện):
- Ngành Y khoa và Răng Hàm Mặt: 360.000 VNĐ/6 năm
- Ngành Dược học 300.000 VNĐ/5 năm
- Các ngành còn lại: 240.000 VNĐ/4 năm
Chính sách học bổng và hỗ trợ học phí VNU – UMP
Bên cạnh học bổng do nhà trường cung cấp, sinh viên của trường sẽ có cơ hội nhận được các suất học bổng trong và ngoài nước tới những đối tác của nhà trường, học bổng từ trường Đại học Quốc Gia Hà Nội:
1. Học bổng thường niên:
– HB Acer Việt Nam
– HB Dầu khí Việt Nam
– HB Hà Nội Telecom – Vietnamobile
– HB Minh Đức
– HB K-T
2. Học bổng không thường niên:
– HB Báo Dân trí – Bà Nguyễn Thị Thoa
– HB Doanh nghiệp tư nhân Nam Úc
– HB Quỹ Sáng tạo Kỹ thuật Việt Nam (VIFOTEC)
– HB Vừ A Dính
– HB Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập
– HB Tiếp sức đến trường
– HB Tổ chức Hỗ trợ đại học Việt Nam
Tuyển sinh Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội 2023
Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Y Dược Hà Nội bao gồm những phương thức tuyển sinh sau:
Nhóm 1: Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (chiếm 50% chỉ tiêu mỗi ngành – 2022)
Nhóm 2: Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức (chiếm 20% chỉ tiêu mỗi ngành – 2022), yêu cầu điểm thi ĐGNL đạt tối thiểu 100 điểm, điểm trung bình chung học tập của 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển trong năm lớp 12 phải đạt từ 8.5 điểm trở lên đối với ngành Y khoa, Dược học, Răng- Hàm- Mặt.
Nhóm 3: Xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (10% chỉ tiêu).
– Các ngành như Y khoa, Dược học và Răng- Hàm- Mặt): Yêu cầu chứng chỉ IELTS từ 6.5
– Các ngành như KT xét nghiệm y học, KT hình ảnh y học và Điều dưỡng: từ 5.5 trở lên
– Thí sinh còn phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT. Yêu cầu, năm 2022 với tổng điểm 02 môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành học (bắt buộc phải có môn toán) đạt tối thiểu 17 điểm đối ngành Y khoa, Răng- Hàm- Mặt và Dược học hoặc tối thiểu 15 điểm đối với các ngành còn lại.
– Điểm xét tuyển bằng tổng của điểm IELTS quy đổi cộng với điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển (bắt buộc phải có môn Toán).
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10
STT | TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH | Quy đổi điểm chứng chỉ
tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 |
|
IELTS | TOEFL-iBT | ||
1 | 5.5 | 65 – 78 | 8,50 |
2 | 6 | 79 – 87 | 9,00 |
3 | 6.5 | 88 – 95 | 9,25 |
4 | 7 | 96 – 101 | 9,50 |
5 | 7.5 | 102 – 109 | 9,75 |
6 | 8.0 – 9.0 | 110 – 120 | 10,00 |
Hiện tại rất nhiều trường Đại học trên địa bàn Hà Nội cũng xét tuyển với chứng chỉ 5.5 IELTS trở lên với những quy chuẩn đổi điểm tiếng Anh khác nhau. Vì thế học IELTS là một cơ hội cho các bạn học sinh đến gần hơn với ngôi trường mình mong ước. Các bạn học sinh đang có ước mơ trở thành tân sinh viên đại học Y Dược Hà Nội đừng bỏ lỡ cơ hội xét tuyển này nhé.
Các cơ chế tuyển thẳng của Đại học Y Dược Hà Nội
Nhóm 1: Tuyển thẳng theo cơ chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Nhóm 2: Dành 5% chỉ tiêu cho đối tượng là học sinh các Trường THPT thuộc ĐHQGHN và học sinh các trường THPT chuyên (danh sách ở phía dưới) đạt các yêu cầu sau:
– Hạnh kiểm 3 năm THPT loại Tốt
– Học lực 3 năm THPT loại giỏi
– Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 có tổng điểm tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT;
– Đạt giải Nhất hoặc Huy chương Vàng các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế có đề tài dự thi phù hợp với ngành dự tuyển.
Nhóm 3: Dành 5% cho đối tượng học sinh các trường THPT trên toàn quốc đạt các yêu cầu sau:
– Hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại tốt
– Điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên,
– Điểm thi tốt nghiệp có tổng điểm tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT
– Tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN hoặc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học: Đạt giải Nhất đối với các ngành Y khoa, Răng- Hàm- Mặt và Dược học; đạt giải nhất, nhì, ba đối với các ngành còn lại.
Danh sách các trường THPT theo yêu cầu của Đại học Y Dược Hà Nội:
1: Các trường trực thuộc đại học Quốc gia Hà Nội
Stt | Trường THPT |
1 | Chuyên Khoa học Tự nhiên |
2 | Khoa học Giáo dục (HES) |
3 | Chuyên Ngoại ngữ |
4 | Chuyên Xã hội và Nhân văn |
2: CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRỰC THUỘC TỈNH/THÀNH PHỐ
Stt | Trường THPT | Địa chỉ |
1. | chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội | Cầu Giấy, Hà Nội |
2. | chuyên Đại học Vinh | Tp Vinh, Nghệ An |
3. | chuyên Đại học Khoa học, Đại học Huế | Thừa Thiên – Huế |
4. | chuyên Hà Nội – Amsterdam | Quận Cầu Giấy |
5. | chuyên Nguyễn Huệ | Quận Hà Đông |
6. | chuyên Trần Phú | Hải Phòng |
7. | chuyên Bắc Giang | Bắc Giang |
8. | chuyên Bắc Kạn | Bắc Kạn |
9. | chuyên Bắc Ninh | Bắc Ninh |
10. | chuyên Cao Bằng | Cao Bằng |
11. | chuyên Lê Quý Đôn | Điện Biên Phủ |
12. | chuyên Hà Giang | Hà Giang |
13. | chuyên Biên Hòa | Phủ Lý |
14. | Chuyên Hà Tĩnh | Hà Tĩnh |
15. | chuyên Nguyễn Trãi | Hải Dương |
16. | chuyên Hoàng Văn Thụ | Hoà Bình |
17. | chuyên Hưng Yên | Hưng Yên |
18. | chuyên Lê Quý Đôn | Lai Châu |
19. | chuyên Chu Văn An | Lạng Sơn |
20. | chuyên Lào Cai | Lào Cai |
21. | chuyên Lê Hồng Phong | Nam Định |
22. | chuyên Phan Bội Châu | Vinh |
23. | chuyên Lương Văn Tụy | Ninh Bình |
24. | chuyên Hùng Vương | Việt Trì |
25. | chuyên Hạ Long | Hạ Long |
26. | chuyên Lê Quý Đôn | Đông Hà |
27. | chuyên Sơn La | Sơn La |
28. | chuyên Thái Bình | Thái Bình |
29. | chuyên Thái Nguyên | Thái Nguyên |
30. | chuyên Lam Sơn | Thanh Hóa |
31. | chuyên Quốc Học | Huế |
32. | chuyên Tuyên Quang | Tuyên Quang |
33. | chuyên Vĩnh Phúc | Vĩnh Yên |
34. | chuyên Nguyễn Tất Thành | Yên Bái |
Các ngành xét tuyển của trường VNU – UMP
Các hệ đào tạo và tuyển sinh
Hiện nay, Trường bao gồm 6 ngành đào tạo hệ đại học chính quy thuộc lĩnh vực Y Dược như:
– Bác sĩ đa khoa (hệ 6 năm)
– Dược học (hệ 5 năm)
– Răng – Hàm – Mặt Chất lượng cao (hệ 6 năm)
– Kỹ thuật xét nghiệm y học (hệ 4 năm)
– Kỹ thuật hình ảnh Y học (hệ 4 năm)
– Điều dưỡng (Hệ 4 năm).
Ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh
Dưới đây là các ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh của trường thường rơi vào 500-550 sinh viên hàng năm:
Về chương trình đào tạo sau đại học, trường Đại học Y Dược Hà Nội hiện đang triển khai một chương trình đào tạo thạc sĩ điều dưỡng liên kết quốc tế với Đại học Mahidol. Bên cạnh đó, trường có ba chuyên ngành đào tạo Thạc sỹ và Tiến sĩ, dự kiến bao gồm:
– Quản lý bệnh viện (hệ 2/3 năm tương ứng ThS/TS, liên kết với trường Đại học Kinh tế – ĐHQGHN, Đại học Uppsala – Thụy Điển)
– Kỹ thuật hình ảnh y học (hệ 2/3 năm tương ứng ThS/TS, liên kết với trường Đại học Công nghệ, hoặc liên kết đào tạo Quốc tế theo Chương trình NVCL)
– Phát minh và Phát triển thuốc (học 2/3 năm tương ứng ThS/TS, đào tạo tại Trường Đại Học Y Dược).
Trường Đại Học Y Dược đã xây dựng và thiết lập được mối quan hệ hợp tác với nhiều trường đại học, các bệnh viện, công ty dược ngoài nước ở nhiều hình thức, trong các hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học như hợp tác chặt chẽ về đào tạo và nghiên cứu khoa học với Đại học Mahidol (Thái Lan), Đại học Uppsala (Thụy Điển), Đại học Rennes 1 (Cộng hòa Pháp), Đại học Manchester (Vương quốc Anh), Đại học EWHA (Hàn Quốc) và Tổ chức HelvietMed (Thụy Sĩ).
Tổng kết
Trên đây là những thông tin về học phí cũng như phương thức xét tuyển của trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội mà Edureview cập nhật được trong thời gian gần đây nhất. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong việc chọn được một môi trường như mong ước để gửi gắm 4 năm thanh xuân của mình nhé!