Review học phí Đại học Y Dược Huế | HUE – UMP 2024 mới nhất !

Học phí đại học y dược Huế

Để chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 sắp đến nhiều bạn đã chọn được ngôi trường Đại học để bản thân cố gắng. Và một trong những yếu tố đáng quan tâm khi chọn trường chính là học phí của ngôi trường đó. Cùng Edureview tìm hiểu về học phí của Đại học Y Dược Huế mới nhất nhé!.

Tổng quan Đại học Y Dược Huế

đh y dược Huế

  • Tên trường: Trường Đại học Y Dược – Đại học Huế (tên viết tắt: HUE – UMP hay Hue University of Medicine and Pharmacy).
  • Địa chỉ: 06 Ngô Quyền, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
  • Website: http://www.huemed-univ.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: ĐHY
  • Facebook: facebook.com/profile.php?id=100076050542747&sk=about
  • Email tuyển sinh: hcmp@huemed-univ.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 02343822173 – 02343822873

Xem thêm: https://edureview.vn/review/dai-hoc-y-duoc-hue-huemed

Học phí dự kiến của trường Đại học Y Dược Huế 2024 – 2025

Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức về học phí năm 2024 của trường Đại học Y Dược – Đại học Huế. Dự kiến mức học phí năm 2024 sẽ tăng 10% theo quy định của nhà trường. Tương đương tăng từ 1.500.000 VNĐ đến 3.000.000 VNĐ cho cả năm học. Trước khi có thông báo chính thức từ nhà trường, Edureview dự đoán học phí Đại học Y Dược Huế trong năm 2024 như sau:

Stt Ngành học Học phí năm học 2024-2025
1 Y khoa 26.000.000 đ
2 Răng Hàm Mặt 26.000.000 đ
3 Dược học 26.000.000 đ
4 Y học Cổ truyền 23.400.000 đ
5 Y học dự phòng 20.800.000 đ
6 Kỹ thuật xét nghiệm y học 20.800.000 đ
7 Kỹ thuật hình ảnh y học 20.800.000 đ
8 Hộ sinh 20.800.000 đ
9 Điều dưỡng 20.800.000 đ
10 Y tế công cộng 19.000.000 đ

(*) Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Học phí trường HUE – UMP năm 2023 – 2024

Học phí năm 2023 được quy định như bảng:

Tên ngành Học phí (đồng/tháng)
Hệ chính đại học và liên thông chính quy
Y khoa 2.600.000
Răng – Hàm –Mặt 2.600.000
Dược học 2.600.000
Y học cổ truyền 2.340.000
Y học dự phòng 2.080.000
Kỹ thuật xét nghiệm y học 2.080.000
Kỹ thuật hình ảnh y học 2.080.000
Hộ sinh 2.080.000
Điều dưỡng 2.080.000
Y tế công cộng 1.900.000
Hệ liên thông vừa làm vừa học
Kỹ thuật xét nghiệm y học 3.120.000
Kỹ thuật hình ảnh y học 3.120.000
Điều dưỡng 3.120.000

Học phí trường HUE – UMP năm 2022 – 2023

Năm 2022, trường Đại học Y Dược – Đại học Huế giữ nguyên mức thu học phí như năm 2021:

Mã ngành Ngành Học phí (đồng/năm) 
7720101 Y khoa 14.300.000
7720501 Răng – Hàm –Mặt 14.300.000
7720110 Y học dự phòng 14.300.000
7720115 Y học cổ truyền 14.300.000
7720201 Dược học 14.300.000
7720302 Điều dưỡng 14.300.000
7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học 14.300.000
7720602 Kỹ thuật hình ảnh y học 14.300.000
7720301 Hộ sinh 14.300.000
7720701 Y tế công cộng 14.300.000

Học phí trường HUE – UMP năm 2021 – 2022

Trường Đại học Y Dược quy định mức thu học phí năm học 2021 – 2022 đối với các ngành học như sau:

Mã ngành Ngành Học phí (đồng/năm) 
7720101 Y khoa 14.300.000
7720501 Răng – Hàm –Mặt 14.300.000
7720110 Y học dự phòng 14.300.000
7720115 Y học cổ truyền 14.300.000
7720201 Dược học 14.300.000
7720302 Điều dưỡng 14.300.000
7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học 14.300.000
7720602 Kỹ thuật hình ảnh y học 14.300.000
7720301 Hộ sinh 14.300.000
7720701 Y tế công cộng 14.300.000

Chính sách học bổng và hỗ trợ học phí Đại học Y Dược Huế

đh y dược Huế

Chính sách học bổng

Học bổng khuyến khích học tập

  • ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG

1. Đối tượng được xét, cấp học bổng khuyến khích học tập (HBKKHT). Là sinh viên bậc đại học, hệ chính quy đang học tại các trường đại học thành viên. Trường, phân hiệu và khoa thuộc Đại học Huế (sau đây gọi là các đơn vị đào tạo).

2. Sinh viên thuộc diện hưởng học bổng chính sách, trợ cấp xã hội. Và chính sách ưu đãi theo quy định hiện hành nếu đạt kết quả học tập, rèn luyện thuộc diện được xét. Cấp học bổng tại Quy định này thì được xét, cấp HBKKHT như những sinh viên khác.

  • TIÊU CHUẨN VÀ MỨC XÉT, CẤP HBKKHT

1. Tiêu chuẩn

Sinh viên có kết quả học tập, rèn luyện từ loại khá trở lên. Không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ xét học bổng thì được xét. Cấp HBKKHT trong phạm vi quỹ HBKKHT của đơn vị đào tạo theo các mức học bổng được quy định tại khoản 2 Mục này.

2. Các mức học bổng

a) Mức học bổng loại khá: Có điểm trung bình chung học tập (TBCHT). Đạt loại khá trở lên và điểm rèn luyện đạt loại khá trở lên. Mức học bổng loại khá bằng mức trần học phí hiện hành theo quy định của Đại học Huế. Đối với ngành sinh viên theo học và theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Mục này.

b) Mức học bổng loại giỏi: Có điểm TBCHT đạt loại giỏi trở lên và điểm rèn luyện đạt loại tốt trở lên. Mức học bổng loại giỏi bằng 125% mức học bổng loại khá.

c) Mức học bổng loại xuất sắc: Có điểm TBCHT đạt loại xuất sắc và điểm rèn luyện đạt loại xuất sắc. Mức học bổng loại xuất sắc bằng 150% mức học bổng loại khá.

3. Những quy định chung

a) Đối với những ngành nghề đào tạo không thu học phí thì áp dụng theo mức trần học phí. Được Nhà nước cấp bù cho ngành đào tạo của đơn vị đào tạo mà sinh viên theo học hoặc theo đơn giá được Nhà nước đặt hàng. Giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu cho nhóm/ngành đào tạo của đơn vị đào tạo.

b) Đối với các ngành của những đơn vị đào tạo đào tạo tại Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị hoặc Khoa Kỹ thuật và Công nghệ. Việc xét, cấp HBKKHT cho sinh viên được tách quỹ riêng để tính. Không xét chung với những sinh viên đang học cùng ngành tại cơ sở chính của đơn vị đào tạo.

c) Về điểm trung bình chung học tập dùng để xét, cấp học bổng:

– Đối với các khóa, ngành đào tạo theo niên chế: Điểm TBCHT là điểm TBC có trọng số (số tín chỉ của học phần). Tính theo thang điểm mười của tất cả các học phần theo chương trình đào tạo. Trong đó không có điểm học phần dưới 5,0 và không tính học phần học lại).

– Đối với các khóa, ngành đào tạo theo tín chỉ: Điểm TBCHT là điểm TBC có trọng số (số tín chỉ của học phần). Tính theo thang điểm mười của tất cả các học phần đăng ký trong học kỳ (chỉ được lấy điểm học phần lần thứ nhất. Trong đó không có điểm học phần dưới 5,5 và không tính học phần trả nợ, học cải thiện điểm).

– Trường hợp sinh viên thi lại, kết quả thi lại được tính lần 1 (nếu có lý do chính đáng). Thì được xét cấp học bổng trong kỳ đó.

d) Kết quả rèn luyện được xác định theo quy định của Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

đ) Học bổng khuyến khích học tập được cấp theo từng học kỳ và cấp 10 tháng trong năm học (mỗi học kỳ 5 tháng).

  • QUỸ HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP

Quỹ HBKKHT được bố trí tối thiểu bằng 8% từ nguồn thu học phí. Và tiền cấp bù miễn, giảm học phí hệ giáo dục chính quy. Đối với các ngành sư phạm (không thu học phí). Quỹ học bổng được trích tối thiểu bằng 8% từ nguồn học phí do Nhà nước cấp bù.

đh y dược Huế

Học bổng tài trợ

Đây là những học bổng thường niên do các tổ chức trong và ngoài nước trao tặng cho sinh viên đang học tại Đại học Huế. Tùy theo yêu cầu của đơn vị tài trợ mà đối tượng sinh viên được nhận sẽ khác nhau. Khi có yêu cầu của các đơn vị tài trợ, Đại học Huế có thông báo để các trường. Khoa và phân hiệu trực thuộc tổ chức xét chọn sinh viên.

1. Học bổng Nguyễn Trường Tộ

Là một trong những chương trình trợ giúp giáo dục mà Quỹ y tế. Giáo dục và văn hóa Việt Nam (VNHELP) đã và đang mang đến cho các sinh viên đại học, cao đẳng Việt Nam. VNHelp là tổ chức bất vụ lợi, do Việt kiều tại Mỹ sáng lập và điều hành. Nhằm giúp đỡ các trẻ em, gia đình và cộng đồng tại Việt Nam. Tăng cường giao lưu văn hóa Việt – Mỹ.

– Đối tượng: sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn, học lực từ Trung bình trở lên

– Số lượng:150 suất học bổng

– Giá trị: 200 USD/học bổng

 2. Học bổng Nguyễn Quang Phục (Phuc’s Fond)

Học bổng này do thầy giáo Nguyễn Quang Phục, một người con xứ Huế. Hiện đang dạy học và định cư tại Na Uy thành lập. Sau này, Quỹ Phuc’s Fond được chính phủ Việt Nam công nhận là một tổ chức từ thiện phi lợi nhuận. Hoạt động trên khắp địa bàn Thừa Thiên Huế và các tỉnh Miền Trung.

– Đối tượng: sinh viên nghèo vượt khó học giỏi

– Số lượng: tùy theo từng năm (khoảng 40 suất học bổng/năm)

– Giá trị: Từ 2.000.000 đến 12.000.000 VNĐ/ học bổng

3. Học bổng Keidanren & JBAV (Hiệp hội doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam)

– Đối tượng: sinh viên nghèo học giỏi

– Số lượng: 24 suất học bổng

– Giá trị: 200 USD/ học bổng

4. Học bổng FUYO

Là học bổng do Quỹ hỗ trợ và đào tạo Fuyo (Nhật Bản) trao tặng cho học sinh, sinh viên Việt Nam.

– Đối tượng: Sinh viên có điểm trung bình chung học tập từ 7.5 trở lên (theo niên chế). 3.00 trở lên (theo tín chỉ) và xếp loại rèn luyện từ loại tốt trở lên (ưu tiên sinh viên có hoàn cảnh khó khăn)

– Số lượng: 03 suất học bổng

– Giá trị: 300 USD/ học bổng

5. Học bổng Vallet (Tổ chức gặp gỡ Việt Nam)

Đối tượng: sinh viên học giỏi, có nhiều tiến bộ trong học tập. Điểm số trung bình các môn từ 7,5 điểm trở lên trong 03 học kỳ gần nhất. Chưa nhận học bổng từ bất kỳ tổ chức nào trong năm học.

– Số lượng: 60 học bổng

– Giá trị: 12.000.000 VNĐ/ học bổng

Các chương trình học bổng đi học nước ngoài

1. Học bổng GE Foundation Scholar-Leaders

– Đối tượng: dành cho sinh viên năm thứ nhất ngành Kinh doanh, Quản trị, Kỹ thuật hoặc Khoa học tự nhiên.

2. Học bổng Lotus

– Đối tượng: dành cho sinh viên, học viên cao học. Nghiên cứu sinh Tiến sĩ và Sau Tiến sĩ, nhân viên hành chính và đào tạo.

3. Học bổng Australian Awards Scholarship

– Đối tượng: dành cho giảng viên và cán bộ nghiên cứu

4. Học bổng Fulbright Program

– Đối tượng: bao gồm các chương trình học bổng đại học và sau đại học. Thuộc các ngành khoa học xã hội, nhân văn và kinh tế.

5. Học bổng Vietnam Education Foundation (VEF)

– Đối tượng: bao gồm Chương trình học bổng sau đại học và Chương trình học giả thuộc các ngành khoa học tự nhiên. Khoa học cơ bản, y học, môi trường, công nghệ và kỹ thuật. Các ngành Khoa học (Tự nhiên, Vật lý, Môi trường), Toán học, Y học (Sức khỏe công cộng, Dịch tễ học, Miễn dịch). Kỹ thuật, và Công nghệ (Công nghệ thông tin). Ưu tiên các lĩnh vực nghiên cứu về thay đổi khí hậu, năng lượng hạt nhân.

6. Học bổng Japanese Government Scholarship (MEXT)

– Đối tượng: Dành cho các ứng viên theo học chương trình Thạc sĩ với chuyên ngành phù hợp với các trường Đại học ở Nhật Bản.

đh y dược Huế

Miễn giảm học phí

Đối tượng được miễn, giảm học phí

STT Đối tượng Mức miễn, giảm học phí
1 Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (con của  liệt sỹ, thương binh, bệnh binh. Người hưởng chính sách như thương binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học…) 100%
2 Sinh viên khuyết tật 100%
3 Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP (mồ côi cả cha lẫn mẹ…) 100%
4 Sinh viên hệ cử tuyển 100%
5 Sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo 100%
6 Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người (Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ). Ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn 100%
7 Sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn. Xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo 70%
8 Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức. Công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động. Hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên 50%

Trợ cấp xã hội

STT Đối tượng Mức TCXH
1 Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao hoặc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn 840.000 đồng/học kỳ
2 Sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa 600.000 đồng/học kỳ
3 Sinh viên là người tàn tật theo quy định chung của Nhà nước và gặp khó khăn về kinh tế. Khả năng lao động bị suy giảm từ 41% trở lên do tàn tật, được Hội đồng y khoa có thẩm quyền xác định. 600.000 đồng/học kỳ
4 Sinh viên thuộc hộ nghèo. 600.000 đồng/học kỳ

Hỗ trợ chi phí học tập

STT Đối tượng Mức HTCPHT
1 Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.

Không áp dụng đối với sinh viên: Cử tuyển, các đối tượng chính sách được xét tuyển, đào tạo theo địa chỉ. Học ĐH sau khi hoàn thành chương trình dự bị.

60% mức lương cơ sở, được hưởng 10 tháng/năm học/sinh viên.

Hỗ trợ học tập đối với sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người

STT Đối tượng Mức HTHT
1 Sinh viên thuộc 16  dân tộc dân tộc thiểu số rất ít người (có số dân dưới 10.000 người): Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ. 100% mức lương  cơ sở/người/tháng, được hưởng 12 tháng/năm.

Chính sách đối với người khuyết tật

STT Đối tượng Mức hỗ trợ
1 Sinh viên là người khuyết tật theo quy định của Nhà nước thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo.

Không áp dụng chế độ này đối với sinh viên là người khuyết tật đã được hưởng học bổng chính sách. Theo quy định tại Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ (hệ cử tuyển).

– Được hưởng học bổng bằng 80% mức lương cơ sở và được cấp học bổng 10 tháng/năm học.

– Được hỗ trợ kinh phí để mua phương tiện, đồ dùng học tập với mức 1.000.000 đồng /người/năm học.

Chính sách tín dụng đối với sinh viên

– Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ. Về tín dụng đối với học sinh, sinh viên và Quyết định số 05/2022/QĐ-TTg. Ngày 23 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.

Điều kiện vay vốn cụ thể như sau:

+ Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha. Hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động.

+ Sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng: Hộ nghèo, hộ cận nghèo. Hộ có mức sống trung bình theo chuẩn quy định của pháp luật.

+ Sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hoả hoạn. Dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.

+ Mức vay vốn tối đa là 4.000.000 đồng/tháng/ sinh viên.

+ Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày đối tượng được vay vốn. Bắt đầu nhận vốn vay cho đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi) được ghi trong hợp đồng tín dụng

– Quyết định số 09/2022/QĐ-TTg ngày 04 tháng 04 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ. Về tín dụng đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn. Để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến.

Điều kiện vay vốn cụ thể như sau:

Là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo. Hộ có mức sống trung bình theo chuẩn quy định của pháp luật hoặc hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn. Do ảnh hưởng của dịch Covid-19 (có bố hoặc mẹ hoặc bố và mẹ mất do dịch Covid-19). Đồng thời, những sinh viên này không có máy tính, thiết bị đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu học tập trực tuyến. Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ máy tính thiết bị học tập trực tuyến dưới mọi hình thức.

+ Mức vốn cho vay tối đa là 10 triệu đồng/ sinh viên. Với lãi suất 1,2%/năm, được sử dụng để mua máy tính, thiết bị đáp ứng yêu cầu học tập trực tuyến gồm máy tính để bàn. Máy tính xách tay, máy tính bảng, các thiết bị ghi hình kỹ thuật số (webcam), thiết bị thu thanh (microphone).

+ Thời hạn cho vay tối đa 36 tháng. Đối với sinh viên trực tiếp đứng tên vay vốn thì tại thời điểm vay vốn. Nếu thời gian dự kiến kết thúc khóa học còn từ 24 tháng trở lên. Thì thời hạn cho vay tối đa được tính từ ngày vay đến hết 12 tháng sau thời điểm dự kiến kết thúc khóa học.

Tuyển sinh Đại học Y Dược Huế 2023

đh y dược Huế

Phương thức tuyển sinh

Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (đối với tất cả các ngành đào tạo)

Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (đối với ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học)

Các ngành xét tuyển của trường Đại học Y Dược Huế

Phương thức xét tuyển đại học Y Huế 2024

Phương thức xét tuyển đại học Y Huế 2024 1

Phương thức xét tuyển đại học Y Huế 2024 2

Tổng kết

Trên đây là những thông tin về học phí cũng như phương thức xét tuyển của trường Đại học Y Dược – Đại học Huế mà Edureview cập nhật được trong thời gian gần đây nhất. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong việc chọn được một môi trường như mong ước để gửi gắm 4 năm thanh xuân của mình nhé!

Đánh giá ngay

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *