Để chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 sắp đến nhiều bạn đã chọn được ngôi trường Đại học để bản thân cố gắng. Và một trong những yếu tố đáng quan tâm khi chọn trường chính là học phí của ngôi trường đó. Cùng Edureview tìm hiểu về học phí của Đại học Văn Hiến mới nhất nhé!.
Tổng quan Đại học Văn Hiến
- Tên trường: Đại học Văn Hiến
- Tên tiếng Anh: Van Hien University (VHU)
- Mã trường: DVH
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Cao đẳng – Đại học – Sau Đại học – Liên thông – Văn bằng 2
- Địa chỉ: Số 665 – 667 – 669 Điện Biên Phủ, Phường 1, Quận 3, TP. HCM
- SĐT: 028.3832.0333
- Email: info@vhu.edu.vn
- Website: http://vhu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/vhu.edu.vn/
Xem thêm: https://edureview.vn/review/dai-hoc-van-hien-vhu
Học phí dự kiến của trường Đại học Văn Hiến 2024 – 2025
Hiện tại, trường Đại học Văn Hiến chưa công bố chính thức học phí cho năm học 2024 – 2025. Tuy nhiên, dựa trên học phí năm 2023, chúng ta có thể dự đoán học phí năm 2024 – 2025 sẽ tăng từ 5% đến 10%. Dưới đây là bảng dự kiến học phí cho từng nhóm ngành:
NHÓM NGÀNH | CHUYÊN NGÀNH | HỌC PHÍ |
Nhóm 1 | Ngôn ngữ Pháp, Việt Nam học, Văn hóa học | 9.311.400 – 9.754.800 |
Nhóm 2 | Văn học, Xã hội học, Công nghệ sinh học | 11.239.800 – 11.702.400 |
Nhóm 3 | Kinh doanh thương mại, Công nghệ tài chính, Kỹ thuật môi trường, Khoa học máy tính, Công nghệ thực phẩm | 12.192.600 – 12.715.200 |
Nhóm 4 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Du lịch, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Trung Quốc, Đông phương học, Thanh nhạc, Piano, Tâm lý học, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Marketing, Kinh tế, Truyền thông đa phương tiện, Luật, Quan hệ công chúng | 13.041.000 – 13.663.800 |
Nhóm 5 | Kỹ thuật điện tử – Viễn thông | 11.667.600 – 12.220.200 |
Nhóm 6 | Thương mại điện tử, Công nghệ thông tin, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 12.561.600 – 13.117.200 |
Nhóm 7 | Điều dưỡng | 14.028.600 – 14.661.000 |
Học phí trường Đại học Văn Hiến 2023 – 2024
Học phí cho toàn bộ khóa học đại học chính quy năm 2023 dao động từ 99.000.000 đồng đến 149.000.000 đồng, bao gồm các nhóm ngành và chuyên ngành sau đây:
NHÓM NGÀNH | CHUYÊN NGÀNH | TỔNG TÍN CHỈ | HỌC PHÍ |
NHÓM 1 | Ngôn ngữ Pháp, Việt Nam học, Văn hóa học | 12 | 8.868.000 |
NHÓM 2 | Văn học, Xã hội học, Công nghệ sinh học | 12 | 10.656.000 |
NHÓM 3 | Kinh doanh thương mại, Công nghệ tài chính, Kỹ thuật môi trường, Khoa học máy tính, Công nghệ thực phẩm | 12 | 11.556.000 |
NHÓM 4 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Du lịch, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Trung Quốc, Đông phương học, Thanh nhạc, Piano, Tâm lý học, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Marketing, Kinh tế, Truyền thông đa phương tiện, Luật, Quan hệ công chúng | 12 | 12.420.000 |
NHÓM 5 | Kỹ thuật điện tử – Viễn thông | 12 | 11.112.000 |
NHÓM 6 | Thương mại điện tử, Công nghệ thông tin, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 12 | 11.916.000 |
NHÓM 7 | Điều dưỡng | 12 | 13.320.000 |
Học phí trường VHU năm 2022 – 2023
Chương trình đào tạo tại trường Đại học Văn Hiến gồm 02 lộ trình đào tạo là 03 năm và 04 năm tùy thuộc vào sự đăng ký của các bạn sinh viên. Tính bình quân mỗi lộ trình đào tạo của sinh viên khoảng 134 tín chỉ. Sinh viên Đại học Văn hiến sẽ đóng học phí dựa trên số lượng tín chỉ của ngành bản thân đã đăng ký trước đó. Trong đó, đại học Văn Hiến học phí năm học = học phí/tín chỉ x tổng số tín chỉ.
Học phí Đại học Văn Hiến giai đoạn 2022 – 2023 có mức dao động từ 5,764,500 đồng đến 7,511,700 đồng cho mỗi học kỳ (tùy theo từng nhóm ngành khác nhau). Được biết, mức học phí của Đại học Văn Hiến sẽ được duy trì trong suốt khóa học. Có thể nhận định rằng, học phí của trường Đại học Văn Hiến được đánh giá là ở ngưỡng vừa phải khi đem so sánh với những trường dân lập khác.
Học phí của Đại học Văn Hiến năm 2022 – 2023 dao động từ 700.000 – 1.000.000 VNĐ/tín chỉ tùy vào từng nhóm ngành đào tạo khác nhau và được đảm bảo sẽ không tăng suốt khoá học của các bạn sinh viên. Ngoài ra, khi theo học tại trường Đại học Văn Hiến, ngoài khoản tiền học phí, thí sinh trúng tuyển vào trường còn phải nộp những khoản lệ phí như sau: phí nhập học, đồng phục giáo dục quốc phòng, thể chất,…
Năm học 2022 – 2023, các ngành tại Đại học Văn Hiến sẽ được chia thành 6 nhóm ngành khác nhau với mức học phí như sau:
Nhóm ngành 1 | |||
Ngành học | Học phí/tín chỉ | Học phí học kỳ 1 | Học phí toàn khóa |
Xã hội học, Việt Nam học, Văn hóa học, Văn học, Ngôn ngữ Pháp | 739.000 VNĐ | 8.868.000 VNĐ | 99.026.000 VNĐ |
Nhóm ngành 2 | |||
Ngành học | Học phí/tín chỉ | Học phí học kỳ 1 | Học phí toàn khóa |
Khoa học máy tính, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sinh học, Tài chính Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Kinh tế, Tâm lý học, Giáo dục mầm non | 880.000 VNĐ | 10.656.000 VNĐ | 119.000.000 VNĐ |
Nhóm ngành 3 | |||
Ngành học | Học phí/tín chỉ | Học phí học kỳ 1 | Học phí toàn khóa |
Khoa học máy tính, Công nghệ thực phẩm, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Marketing, Kinh tế, Truyền thông đa phương tiện, Luật, Quan hệ công chúng, Tâm lý học | 963.000 VNĐ | 11.556.000 VNĐ | 129.000.000 VNĐ |
Nhóm ngành 4 | |||
Ngành học | Học phí/tín chỉ | Học phí học kỳ 1 | Học phí toàn khóa |
Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Trung Quốc, Đông phương học, Thanh nhạc, Piano, Công nghệ thông tin, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Du lịch | 1.035.000 VNĐ | 12.420.000 VNĐ | 139.000.000 VNĐ |
Nhóm ngành 5 | |||
Ngành học | Học phí/tín chỉ | Học phí học kỳ 1 | Học phí toàn khóa |
Kỹ thuật điện tử – Viễn thông | 926.000 VNĐ | 11.112.000 VNĐ | 139.000.000 VNĐ |
Nhóm ngành 6 | |||
Ngành học | Học phí/tín chỉ | Học phí học kỳ 1 | Học phí toàn khóa |
Logistic/Quản lý chuỗi cung ứng, Thương mại điện tử | 1.110.000 VNĐ | 13.320.000 VNĐ | 149.000.000 VNĐ |
Học phí trường VHU năm 2021 – 2022
Dựa trên số tín chỉ đào tạo mà mỗi kỳ sinh viên có thể đăng ký nên mức học phí sẽ thay đổi. Trước tình hình dịch bệnh Covid – 19 bùng nổ không thể kiểm soát. Trường cũng đã có chính sách hỗ trợ học phí cho toàn bộ sinh viên, học phí sẽ được giảm 20% đối với 1 kỳ học. Cụ thể:
Ngành | Học phí ( VNĐ/ tín chỉ) |
Xã hội học | 739.000 |
Việt Nam học | |
Văn hóa học | |
Ngôn ngữ Pháp | |
Khoa học máy tính | 888.000 |
Công nghệ sinh học | |
Công nghệ thực phẩm | |
Tài chính – Ngân hàng | |
Quản trị kinh doanh | |
Kế Toán | |
Kinh tế | |
Tâm lý học | |
Giáo dục mầm non | |
Truyền thông đa phương tiện | 963.000 |
Quan hệ công chúng | |
Công nghệ thông tin | |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | |
Thương mại điện tử | |
Logistic và chuỗi cung ứng | |
QT dịch vụ Du lịch và Lữ hành | |
Quản trị khách sạn | |
Du lịch | |
Ngôn ngữ Anh | |
Ngôn ngữ Nhật | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | |
Đông phương học | |
Luật | |
Điều dưỡng | |
Thanh nhạc | |
Piano |
Học phí trường VHU năm 2020 – 2021
Sinh viên theo học đại học chính quy sẽ phải đóng: 706.000 vnđ/tín chỉ đối với năm 2020.
Trường đã đưa ra phương án giảm học phí cho khóa 2020 là: 99.000.000 VNĐ cho toàn bộ khóa học trong tình hình dịch Covid 19 dang biến biến phức tạp( Đây là mức học phí cố định và chắc chắn sẽ không tăng thêm trong suốt quá trình học).
Ngoài ra, các tân sinh viên của trường sẽ được giảm thêm 40% học phí của học kỳ 1 đối với. Học phí học kỳ 1 năm học 2020-2021 đối với hệ đại học – cao đẳng là: 5.660.000 VNĐ/học kỳ 1( tương đương 60% học phí 12 tín chỉ phải học trong học kỳ)
Phương thức nộp học phí Đại học Văn Hiến
Chuyển khoản thông qua Ngân hàng:
a. Tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)
– Đơn vị nhận: TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
– STK: 0686 8613 3333 tại NH Sacombank – Chi nhánh Quận 10 – TP HCM
– Nội dung đóng tiền: <MSSV>, <Họ tên>, <Đóng học phí HK01 NH2022-2023>
b. Hoặc tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Agribank).
Ghi chú: Khuyến khích thực hiện do áp dụng “Chương trình Bill Payment” – gạch nợ trực tiếp tại ngân hàng.
– Đơn vị nhận: TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
– STK: 1606 2010 46894 tại NH Agribank – Chi nhánh An Phú – TP HCM
– Nội dung đóng tiền: <MSSV>, <Họ tên>, <Đóng học phí HK01 NH2022-2023>
**** Những lưu ý quan trọng:
– Khi đóng học phí qua ngân hàng, các bạn sinh viên lưu ý:
– Phải ghi đầy đủ thông tin MSSV, Họ tên …theo nội dung đóng tiền
– Không sử dụng hình thức chuyển khoản tại cây ATM hoặc hình thức chuyển khoản không ghi rõ nội dung chuyển (thiếu MSSV, Họ tên).
– Sau khi nộp tiền/thanh toán trực tuyến, các bạn thí sinh cần lưu lại giấy nộp tiền/chuyển tiền qua ngân hàng (nếu nộp trực tiếp tại ngân hàng) hoặc chụp lại màn hình chuyển tiền thanh toán học phí thành công (nếu chuyển khoản Internet Banking)
Mọi nội dung thắc mắc có liên quan đến Thông báo này, sinh viên vui lòng liên hệ tại Trung tâm Chăm sóc người học hoặc số tổng đài 18001568 để được hỗ trợ giải đáp.
Chính sách học bổng và hỗ trợ học phí Đại học Văn Hiến
Chính sách học phí
Đối với những bạn sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, nhà trường luôn cân nhắc hỗ trợ các bạn để chia học phí thành 02 lần đóng/học kỳ hoặc vay tiền để nộp học phí với lãi suất là 0%.
- Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn có thể đóng trước 4,9 triệu, số tiền học phí còn lại sẽ đươc gia hạn đến trước thi học kỳ 1.
- Trường hỗ trợ 50% học phí cho học kỳ 1 cho 1000 tân sinh viên nhập học sớm nhất.
Chính sách học bổng
1. Học bổng Đồng hành cùng Hùng Hậu:
Giá trị học bổng:
– Giảm 50% học phí dành cho sinh viên là vợ, chồng, con/em ruột của GV-CB-NV (cơ hữu) của Trường Đại học Văn Hiến, các đơn vị thành viên của Hùng Hậu.
– Giảm 30% học phí dành cho Sinh viên là cháu ruột hoặc anh/ chị/ em họ của GV – CB, NV đang công tác lại HungHau Holdings (cần có giấy xác nhận mối quan hệ nêu trên).
– Giảm 20% học phí sinh viên có anh, chị, em ruột đang học tại Trường Đại học Văn Hiến hoặc đã tốt nghiệp (không quá 02 năm kể từ thời điểm được cấp bằng tốt nghiệp).
2. Học bổng Chắp cánh ước mơ:
– Số lượng: 02 suất.
– Mức học bổng: 100% học phí toàn khóa học.
– Đối tượng:
+ Tân sinh viên.
+ Có kết quả học tập lớp 12 đạt loại giỏi.
+ Có hoàn cảnh khó khăn.
+ Có ước mơ, hoài bão và vượt qua vòng phỏng vấn trực tiếp do Nhà trường tổ chức.
3. Học bổng Hoàng Như Mai:
– Số lượng: 10 suất.
– Mức học bổng: 2.000.000 đồng/suất.
– Đối tượng:
+ Sinh viên năm 2 trở lên.
+ Có hoàn cảnh khó khăn.
+ Học lực loại Giỏi, điểm rèn luyện tốt.
+ Không nợ môn, không bị kỷ luật.
4. Học bổng khuyến khích học tập:
– Số lượng: 10% sinh viên của mỗi Khoa.
– Mức học bổng:
+ Xếp loại xuất sắc: 4.000.000 đồng/suất;
+ Xếp loại giỏi: 2.000.000 đồng/suất.
– Điều kiện xét học bổng: sinh viên đảm bảo tất cả các tiêu chuẩn sau
+ Điểm trung bình năm học từ 3.2 trở lên;
+ Sinh viên tích lũy từ 28 tín chỉ/năm trở lên (áp dụng kết quả tổng kết năm học 2020 – 2021);
+ Không có môn nào thi lại, học lại, không có môn nào dưới 2.0;
+ Điểm Rèn luyện từ Tốt trở lên.
5. Học bổng Quang Trung
Sẽ có tất cả là 10 suất học bổng “Quang Trung” (3 triệu đồng/suất học bổng): Tân sinh viên Văn Hiến quê ở Bình Định có điểm thi đầu vào loại giỏi, có nghị lực vươn lên trong hoàn cảnh khó khăn sẽ nhận được học bổng này.
6. HỌC BỔNG KHUYẾN HỌC
Từ năm 2013 trở đi, hàng năm nhà trường cấp 100 suất học bổng cho sinh viên trúng tuyển vào trường và theo học tại các khoa theo các quy định sau:
Giảm 30% học phí cho năm học đầu tiên dành cho 100 sinh viên vào năm 1 có điểm thi đại học cao nhất tính từ trên xuống đăng ký học tại trường theo các nguyện vọng 2,3.
Từ năm thứ 2 trở đi, 100 suất học bổng sẽ được xét cấp cho tất cả các sinh viên nhà trường dựa vào kết quả học tập của năm trước đó với các mức sau:
– Học bổng loại A: dành cho 30 sinh viên có điểm TBC cao nhất trong toàn khóa học, mức học bổng bằng 50% học phí.
– Học bổng loại B: dành cho 30 sinh viên có điểm TBC xếp hạng theo thứ tự từ 31 đến 60 trong toàn khóa học, mức học bổng bằng 30% học phí.
– Học bổng loại C: dành cho 40 sinh viên có điểm TBC xếp hạng theo thứ tự
từ 61 đến 100 trong toàn khóa học, mức học bổng bằng 20% học phí.
7. HỌC BỔNG ĐẦU VÀO
Tất cả các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1, trúng tuyển vào Đại học Văn Hiến và có điểm trung bình năm học lớp 12 đạt loại Khá trở lên sẽ được cấp học bổng đầu vào VHU theo các quy định sau:
Giảm 50% học phí cho năm học đầu tiên
Kể từ năm thứ hai trở đi, học bổng sẽ được tăng (giảm) căn cứ vào thành tích học tập và rèn luyện trong năm trước đó theo các mức sau:
– Học bổng loại A: Điểm trung bình chung (TBC) học tập và rèn luyện đạt loại
Xuất sắc, mức học bổng bằng 80% học phí.
– Học bổng loại B: Điểm TBC đạt loại Giỏi, mức học bổng bằng 50% học phí.
– Học bổng loại C: Điểm TBC đạt loại Khá, mức học bổng bằng 30% học phí.
8. HỌC BỔNG VƯỢT KHÓ
Dành cho những sinh viên có hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn, gia đình chính sách, mồ côi cả cha lẫn mẹ, sinh viên ở các vùng sâu, vùng xa (có giấy chứng nhận theo quy định). Quy định về xét cấp học bổng vượt khó như sau:
Giảm 30% học phí cho năm học đầu tiên
Kể từ năm thứ hai trở đi, học bổng được cấp theo thành tích học tập trong năm trước đó theo các mức sau:
– Học bổng loại A: Điểm TBC đạt loại Xuất sắc, mức học bổng bằng 50%
học phí.
– Học bổng loại B: Điểm TBC đạt loại Giỏi, mức học bổng bằng 30% học phí.
– Học bổng loại C: Điểm TBC đạt loại Khá, mức học bổng: bằng 20% học phí.
9. HỌC BỔNG CÁC KHÓA NGẮN HẠN
Do các Trung tâm đào tạo – bồi dưỡng nghiệp vụ của VHU hoặc liên kết với các Viện, Trung tâm có chức năng tổ chức.
Giảm từ 30-50% học phí các khóa ngắn hạn, đào tạo cấp Chứng chỉ hành nghề theo quy định của Nhà nước (Kế toán trưởng, Du lịch, Đ ấu thầu, Quản lý dự án, Quản lý tòa nhà, Giám sát thi công, Lập dự toán,…) dành cho sinh viên năm cuối và tất cả các cựu sinh viên Văn Hiến.
Giảm từ 30-50% học phí các khóa bồi dưỡng nâng cao kiến thức kỹ năng quản trị (Giám đốc điều hành, tài chính, nhân sự, sản xuất, bán hàng, marketing, kỹ thuật,…) dành cho tất cả Cựu Sinh Viên Văn Hiến.
Chính sách hỗ trợ giảm học phí
1. HHHF 04:
– Số lượng: 02 suất.
– Mức giảm: giảm 70% học phí.
– Đối tượng: sinh viên Chính quy hệ cử nhân có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, thuộc 01 trong 03 tiêu chí sau:
+ Con/em ruột của anh hùng có công trong thời kỳ kháng chiến, thương binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc màu da cam;
+ Bị tàn tật/khuyết tật có hoàn cảnh khó khăn và có ý chí vươn lên trong học tập;
+ Là dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo.
2. HHHF 05:
– Số lượng: 02 suất.
– Mức giảm: giảm 50% học phí.
– Đối tượng: sinh viên Chính quy hệ Cử nhân có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, thuộc 01 trong 02 tiêu chí sau:
+ Mồ côi cha hoặc mẹ, mà người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
+ Đang được sự cấp dưỡng của nhà tình thương, mái ấm thiện nguyện.
3. HHHF 06:
– Số lượng: 04 suất.
– Mức giảm: 30% tiền học phí.
– Đối tượng: Toàn sinh viên trong khối giáo dục Hùng Hậu – HHE với tiêu chí sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, chưa được xét bất cứ học bổng nào, học lực khá trở lên và có nguyện vọng xin miễn giảm gia cảnh.
4. Chương trình hỗ trợ “”All in One”” 10 triệu
Chương trình này mang lại những sự hỗ trợ đáng kể cho sinh viên đại học Văn Hiến, cụ thể là:
- Học phí ngoại ngữ đầu ra giảm 50%
- 02 lớp kỹ năng mềm sẽ được trao tặng cho sinh viên
- Tặng sinh viên combo ưu đãi gồm đồng phục, balo, áo mưa và nón bảo hiểm
- Sinh viên sẽ được giữ xe miễn phí trong suốt khóa học
- Sinh viên sẽ được miễn phí các dịch vụ hành chính như: cấp giấy chứng nhận, bảng điểm,..
5. Chính sách đồng hành từ Quỹ Trái Tim Hùng Hậu
- Trường cam kết sẽ hỗ trợ 70% học phí toàn khóa cho những bạn sinh viên là con của thương binh, bệnh binh, người dân tộc ít người.
- Trường cam kết hỗ trợ 50% học phí toàn khóa cho những bạn sinh viên mồ côi cha hoặc mẹ
- Sinh viên Văn Hiến có hoàn cảnh khó khăn có thể hoàn trả học phí theo từng năm (chậm nhất là 01 năm sau khi đã tốt nghiệp)
6. Chính sách học tập suốt đời
- Hỗ trợ 20% học phí cho toàn khóa cho đối tượng tân sinh viên từ 20 – 25 tuổi
- Hỗ trợ 35% học phí cho toàn khóa cho đối tượng tân sinh viên từ 26 – 30 tuổi
- Hỗ trợ 50% học phí cho toàn khóa cho đối tượng tân sinh viên từ 31 – 40 tuổi
- Hỗ trợ 70% học phí cho toàn khóa cho đối tượng tân sinh viên từ 41 – 50 tuổi
- Hỗ trợ 85% học phí cho toàn khóa cho đối tượng tân sinh viên từ 51 – 60 tuổi
- Miễn 100% học phí cho toàn khóa cho đối tượng tân sinh viên trên 60 tuổi
Hơn nữa, trong quá trình sinh viên theo học tại trường Đại học Văn Hiến sẽ được thụ hưởng nhiều chương trình hỗ trợ hấp dẫn khác như là: tặng khóa học Giáo dục thể chất (4 tín chỉ), tặng khóa học giáo dục quốc phòng (8 tín chỉ),…
Tuyển sinh Đại học Văn Hiến 2023
Phương thức xét tuyển
- Xét theo kết quả học bạ THPT.
- Xét theo kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2022.
- Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TPHCM.
- Xét tuyển thẳng theo quy định riêng của Trường ĐH Văn Hiến.
- Xét theo kỳ thi riêng đối với ngành Thanh nhạc và Piano.
Các ngành xét tuyển của trường Đại học Văn Hiến
Tên ngành/chuyên ngành | Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Công nghệ thông tin
– Mạng máy tính và truyền thông |
7480201 |
A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn |
Khoa học máy tính
– Công nghệ phần mềm |
7480101 |
A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn |
Truyền thông đa phương tiện
– Sản xuất phim và quảng cáo |
7520207 |
A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
– Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
7520207 |
A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn |
Quản trị kinh doanh
-Quản trị kinh doanh tổng hợp |
7340101 |
A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
Tài chính – Ngân hàng
– Tài chính doanh nghiệp |
7340201 |
A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
Kế toán
– Kế toán – kiểm toán, |
7340301 |
A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
Luật
– Luật dân sự |
7380101 |
A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
Thương mại điện tử
– Quản trị hệ thống và phát triển website TMĐT |
7340122 |
A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
Kinh tế
– Kinh tế quốc tế |
7310101 |
A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
– Quản lý phân phối – bán lẻ – tồn kho |
7510605 |
A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
Công nghệ sinh học
– Công nghệ Sinh học Y dược và Sức khỏe |
7510605 |
A00: Toán, Lý, Hóa
A02: Toán, Lý, Sinh B00: Toán, Hóa, Sinh D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
Công nghệ thực phẩm
– Quản trị và Chất lượng thực phẩm |
7540101 |
A00: Toán, Lý, Hóa
A02: Toán, Lý, Sinh B00: Toán, Hóa, Sinh D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
– Quản trị lữ hành |
7810103 |
A00: Toán, Lý, Hóa
C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
Quản trị khách sạn
– Quản trị khách sạn – khu du lịch |
7810201 |
A00: Toán, Lý, Hóa
C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
Du lịch
– Quản trị du lịch |
7810101 |
A00: Toán, Lý, Hóa
C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
Xã hội học
– Xã hội học truyền thông đại chúng |
7310301 |
A00: Toán, Lý, Hóa
C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
Tâm lý học
– Tham vấn và trị liệu tâm lý |
7310401 |
A00: Toán, Lý, Hóa
B00: Toán, Hóa, Sinh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
Quan hệ công chúng
– Truyền thông và sáng tạo nội dung |
7320108 |
C00: Văn, Sử, Địa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
Văn học
– Văn – Giảng dạy |
7229030 |
C00: Văn, Sử, Địa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
Việt Nam học
– Văn hiến Việt Nam |
7310630 |
C00: Văn, Sử, Địa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
Văn hóa học
– Công nghiệp văn hóa |
7229040 |
C00: Văn, Sử, Địa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
Ngôn ngữ Anh
– Tiếng Anh thương mại |
7220201 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
Ngôn ngữ Nhật
– Tiếng Nhật thương mại |
7220209 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
Ngôn ngữ Trung Quốc
– Tiếng Trung thương mại |
7220204 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
Ngôn ngữ Pháp
– Tiếng Pháp thương mại |
7220203 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
Đông phương học
– Nhật Bản học |
7310608 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
Thanh nhạc
– Thanh nhạc thính phòng |
7210205 |
N00: Xét tuyển môn Văn và Thi tuyển môn cơ sở ngành và chuyên ngành.
|
Piano
– Piano cổ điển |
7210208 |
N00: Xét tuyển môn Văn và Thi tuyển môn cơ sở ngành và chuyên ngành.
|
Tổng kết
Trên đây là những thông tin về học phí cũng như phương thức xét tuyển của trường Đại học Văn Hiến mà Edureview cập nhật được trong thời gian gần đây nhất. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong việc chọn được một môi trường như mong ước để gửi gắm 4 năm thanh xuân của mình nhé!