Học phí luôn là một vấn đề quan trọng đối với học sinh, sinh viên và phụ huynh. Vậy học phí Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) trong năm nay có sự thay đổi so với các năm trước không? Ngoài ra, chúng ta cũng sẽ tìm hiểu về các chính sách hỗ trợ sinh viên và học bổng. Edu Review sẽ cung cấp thông tin chi tiết nhất về học phí và những thay đổi mới nhất để bạn nắm thông tin!.
Giới thiệu Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU)
Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) là một trường đại học công lập của Việt Nam, trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Hoạt động theo cơ chế tự chủ toàn diện, TDTU hiện có năm cơ sở tại bốn thành phố khác nhau, bao gồm TP. Hồ Chí Minh, Nha Trang, Bảo Lộc, và Cà Mau.
- Trụ sở chính: Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh
- Website: https://www.tdtu.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/tonducthanguniversity
- Mã tuyển sinh: TDT
- Email tuyển sinh: tonducthanguniversity@tdtu.edu.vn
- Điện thoại: (028) 37 755 035; Fax: (028) 37 755 055
Xem thêm : Review Đại học Tôn Đức Thắng – TDTU
Học phí Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) dự kiến năm 2024 – 2025
Dựa vào ước lượng về tăng học phí từ 5% đến 10%, dưới đây là mức học phí dự kiến cho năm 2024 – 2025:
Học phí chương trình tiêu chuẩn:
Khối ngành 1:
- Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang: Tăng từ khoảng 30,240,000 VND đến 31,680,000 VND
- Các ngành kỹ thuật: Tăng từ khoảng 30,240,000 VND đến 31,680,000 VND
- Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường, Bảo hộ lao động: Tăng từ khoảng 58,152,000 VND đến 60,840,000 VND
Khối ngành 2:
- Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc: Tăng từ khoảng 25,830,000 VND đến 27,180,000 VND
- Kế toán, Xã hội học, Quản lý thể dục thể thao, Marketing: Tăng từ khoảng 13,837,500 VND đến 14,520,000 VND
- Ngành Dược học: Tăng từ khoảng 58,152,000 VND đến 60,840,000 VND
- Ngành Việt Nam học: Tăng từ khoảng 47,880,000 VND đến 50,160,000 VND
Học phí tạm thu (năm 2023):
- Khối ngành 1: Tăng từ khoảng 15,246,000 VND đến 16,102,500 VND
- Khối ngành 2: Tăng từ khoảng 13,335,000 VND đến 14,070,000 VND
- Ngành Dược: Tăng từ khoảng 29,028,000 VND đến 30,564,000 VND
- Ngành Việt Nam học: Tăng từ khoảng 24,144,000 VND đến 25,452,000 VND
Lưu ý: Các con số trên chỉ là ước lượng và có thể thay đổi tùy thuộc vào quy định cụ thể của nhà trường và quy định của nhà nước về điều chỉnh học phí.
Học phí Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) năm 2023 – 2024
Học phí chương trình tiêu chuẩn
Học phí trung bình theo khối ngành đào tạo (ngoại trừ Việt Nam học – chuyên ngành Việt ngữ học)
ĐVT: đồng/năm
Khối ngành | Tên ngành | Học phí trung bình |
---|---|---|
Khối ngành 1 | Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang | 28.800.000 |
Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật | ||
điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ điện tử | ||
Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và | ||
truyền thông dữ liệu | ||
Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học | ||
Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công | ||
trình giao thông, Quy hoạch vùng và đô thị, Quản lý | ||
xây dựng | ||
Công nghệ kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, | ||
Bảo hộ lao động | ||
Khối ngành 2 | Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc | 24.600.000 |
Kế toán | ||
Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học – chuyên | ||
ngành Du lịch và Lữ hành, Việt Nam học – chuyên ngành | ||
Du lịch và Quản lý du lịch | ||
Toán ứng dụng, Thống kê | ||
Quản lý thể dục thể thao – CN Kinh doanh thể thao và | ||
tổ chức sự kiện; CN Golf | ||
Marketing, Quản trị kinh doanh – CN Quản trị Nhà | ||
hàng-Khách sạn, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh | ||
doanh – CN Quản trị nguồn nhân lực | ||
Quan hệ lao động – CN Quản lý quan hệ lao động, CN | ||
Hành vi tổ chức | ||
Tài chính – Ngân hàng | ||
Ngành khác | Dược học | 55.200.000 |
Học phí ngành ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt ngữ học và Văn hóa, xã hội Việt Nam: 45.600.000 đồng/năm
Mức học phí tạm thu các khối ngành của chương trình tiêu chuẩn khi nhập học năm 2023
Khối ngành 1 | 14.520.000 đồng |
---|---|
Khối ngành 2 | 12.700.000 đồng |
Ngành Dược | 27.600.000 đồng |
Ngành Việt | 22.800.000 đồng |
Lưu ý:
- Dựa trên đơn giá học phí theo môn học và tổng số môn học của sinh viên trong học kỳ 1 năm học 2023-2024, Nhà Trường sẽ kết chuyển phần chênh lệch học phí (thừa hoặc thiếu) sang học kỳ tiếp theo của năm học 2023-2024.
- Khi Chính phủ có quyết định chính thức về việc điều chỉnh học phí năm học 2023-2024, Nhà Trường sẽ thực hiện theo quy định.
Học phí chương trình chất lượng cao
Học phí được xác định theo lộ trình đào tạo (04 năm đối với chương trình cử nhân, 05 năm đối với chương trình kỹ sư). Mức học phí này không bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh.
ĐVT: đồng
STT | Ngành | Học phí năm 1 | Học phí năm 2 | Học phí năm 3 | Học phí năm 4 | Học phí năm 5 |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Kế toán | 39.890.000 | 46.539.000 | 51.082.000 | 51.082.000 | – |
2 | Tài chính – Ngân hàng | 39.890.000 | 46.539.000 | 51.082.000 | 51.082.000 | – |
3 | Luật | 39.890.000 | 46.539.000 | 51.082.000 | 51.082.000 | – |
4 | Việt Nam học – Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch | 39.347.000 | 45.904.000 | 50.386.000 | 50.386.000 | – |
5 | Ngôn ngữ Anh | 49.231.000 | 57.435.000 | 63.043.000 | 63.043.000 | – |
6 | Tiếp thị | 48.114.000 | 56.133.000 | 61.613.000 | 61.613.000 | – |
7 | Kinh doanh quốc tế | 48.114.000 | 56.133.000 | 61.613.000 | 61.613.000 | – |
8 | Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành quản trị Nhà hàng – Khách sạn | 48.221.000 | 56.257.000 | 61.750.000 | 61.750.000 | – |
9 | Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực | 48.114.000 | 56.133.000 | 61.613.000 | 61.613.000 | – |
10 | Công nghệ sinh học (*) | 40.250.000 | 46.959.000 | 51.543.000 | 51.543.000 | 51.543.000 |
11 | Kỹ thuật xây dựng (*) | 40.250.000 | 46.959.000 | 51.543.000 | 51.543.000 | 51.543.000 |
12 | Kỹ thuật điện (*) | 40.790.000 | 47.588.000 | 52.235.000 | 52.235.000 | 52.235.000 |
13 | Kỹ thuật điện tử viễn thông (*) | 40.790.000 | 47.588.000 | 52.235.000 | 52.235.000 | 52.235.000 |
14 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) | 40.790.000 | 47.588.000 | 52.235.000 | 52.235.000 | 52.235.000 |
15 | Kỹ thuật phần mềm | 40.790.000 | 47.588.000 | 52.235.000 | 52.235.000 | – |
16 | Khoa học máy tính | 41.329.000 | 48.217.000 | 52.925.000 | 52.925.000 | – |
17 | Thiết kế đồ họa | 41.006.000 | 47.840.000 | 52.511.000 | 52.511.000 | – |
18 | Kỹ thuật hóa học (*) | 40.250.000 | 46.959.000 | 51.543.000 | 51.543.000 | 51.543.000 |
19 | Kiến trúc (*) | 40.250.000 | 46.959.000 | 51.543.000 | 51.543.000 | 51.543.000 |
(*) Các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư
Học phí kỹ năng tiếng Anh chương trình chất lượng cao
Môn học | Số tiền (đồng) |
---|---|
A. Chương trình tiếng Anh dự bị | |
1. Tiếng anh dự bị 1 (75 tiết) | 3.850.000 |
2. Tiếng anh dự bị 2 (75 tiết) | 3.850.000 |
3. Tiếng anh dự bị 3 (75 tiết) | 3.850.000 |
4. Tiếng anh dự bị 4 (75 tiết) | 3.850.000 |
5. Tiếng anh dự bị 5 (75 tiết) | 3.850.000 |
B. Chương trình tiếng Anh chính khóa | |
1. Tiếng anh 1 (75 tiết) | 3.850.000 |
2. Tiếng anh 2 (75 tiết) | 3.850.000 |
3. Tiếng anh 3 (75 tiết) | 3.850.000 |
4. Tiếng anh 4 (75 tiết) | 3.850.000 |
5. Tiếng anh 5 (30 tiết) | 1.540.000 |
Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) các khối ngành của chương trình chất lượng cao nhập học năm 2023
- Ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Luật, Việt Nam học – Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch: 20.020.000 đồng
- Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa, Kỹ thuật hóa học, Kiến trúc: 20.570.000 đồng
- Ngành Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành quản trị Nhà hàng – Khách sạn, Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực: 24.200.000 đồng
Mức học phí tạm thu Tiếng Anh (2 cấp độ/học kỳ): 7.700.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành Ngôn ngữ Anh).
Học phí chương trình đại học bằng tiếng Anh
Học phí theo lộ trình đào tạo
Học phí được xác định theo lộ trình đào tạo (04 năm đối với chương trình cử nhân, 05 năm đối với chương trình kỹ sư). Mức học phí này không bao gồm học phí Kỹ năng tiếng Anh.
ĐVT: đồng | ||||||
STT | Ngành | Học phí năm 1 |
Học phí năm 2 |
Học phí năm 3 |
Học phí năm 4 |
Học phí năm 5 |
1 | Kế toán (Chuyên ngành kế toán quốc tế) | 61.098.000 | 74.846.000 | 76.459.000 | 76.459.000 | – |
2 | Tài chính ngân hàng | 61.538.000 | 74.846.000 | 76.459.000 | 76.459.000 | – |
3 | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) | 58.806.000 | 72.038.000 | 73.590.000 | 73.590.000 | – |
4 | Ngôn ngữ Anh | 60.440.000 | 74.039.000 | 75.634.000 | 75.634.000 | – |
5 | Tiếp thị | 64.395.000 | 78.885.000 | 80.584.000 | 80.584.000 | – |
6 | Kinh doanh quốc tế | 64.395.000 | 78.885.000 | 80.584.000 | 80.584.000 | – |
7 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn) | 64.395.000 | 78.885.000 | 80.584.000 | 80.584.000 | – |
8 | Công nghệ sinh học (*) | 62.588.000 | 76.670.000 | 78.322.000 | 78.322.000 | 78.322.000 |
9 | Kỹ thuật xây dựng (*) | 62.588.000 | 76.670.000 | 78.322.000 | 78.322.000 | 78.322.000 |
10 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) | 62.480.000 | 76.538.000 | 78.187.000 | 78.187.000 | 78.187.000 |
11 | Kỹ thuật phần mềm | 62.372.000 | 76.406.000 | 78.052.000 | 78.052.000 | – |
12 | Khoa học máy tính | 62.696.000 | 76.802.000 | 78.456.000 | 78.456.000 | – |
(*) Các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư
Học phí kỹ năng tiếng Anh chương trình Word English
Đơn vị: đồng | |||
STT | Trình độ | Môn học | Số tiền |
A. Các học phần Tiếng anh dự bị | |||
1 | A2 | Intensive Key English (225 tiết) |
14.850.000 |
2 | B1 | Tiếng Anh Sơ Cấp Chuyên Sâu 1 (75 tiết) |
4.950.000 |
Tiếng Anh Sơ Cấp Chuyên Sâu 2 (75 tiết) |
4.950.000 |
||
Tiếng Anh Sơ Cấp Chuyên Sâu 3 (75 tiết) |
4.950.000 |
||
B. Các học phần theo khung chương trình đào tạo | |||
1 | B1+ | Influencer English (120 tiết) |
9.350.000 |
2 | B2 | Researcher English (120 tiết) |
9.350.000 |
3 | B2+ | Master English (135 tiết) |
10.450.000 |
Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) các khối ngành của chương trình đại học bằng tiếng Anh
– Kế toán (Chuyên ngành kế toán quốc tế), Tài chính ngân hàng, Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch): 30.250.000 đồng
– Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: 31.570.000 đồng
– Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn): 31.900.000 đồng
– Ngôn ngữ Anh: 30.250.000 đồng
– Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh: 14.850.000 đồng
Mức học phí tạm thu Tiếng Anh: 9.500.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành Ngôn ngữ Anh và sinh viên học chương trình dự bị tiếng Anh).
Học phí chương trình liên kết đào tạo quốc tế
Học phí theo lộ trình đào tạo (chưa bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh)
ĐVT: đồng | ||||||
STT | Ngành | Học phí năm 1 |
Học phí năm 2 |
Học phí năm 3 |
Trường liên kết | Ghi chú |
1 | Kỹ thuật xây dựng (2+2) | 62.588.000 | 76.670.000 | – | Úc | Song bằng |
2 | Công nghệ thông tin (2+2) | 62.696.000 | 76.802.000 | – | Úc | Song bằng |
3 | Kế toán (3+1) | 61.098.000 | 74.846.000 | 76.459.000 | Vương quốc Anh | Song bằng |
4 | Quản trị kinh doanh (2+2) | 64.395.000 | 78.885.000 | – | Cộng hòa Séc | Song bằng |
5 | Tài chính và kiểm soát (3+1) | 61.538.000 | 74.846.000 | 76.459.000 | Hà Lan | Song bằng |
6 | Kỹ thuật điện – điện tử (2.5 + 1.5) | 62.480.000 | 76.538.000 | 39.093.000 | Hà Lan | Song bằng |
7 | Quản trị nhà hàng – khách sạn (2.5 + 1.5) | 64.395.000 | 78.885.000 | 40.292.000 | Malaysia | Song bằng |
8 | Kinh doanh quốc tế (3+1) | 64.395.000 | 78.885.000 | 80.584.000 | Úc | Song bằng |
9 | Khoa học máy tính (2+2) | 62.696.000 | 76.802.000 | Cộng hòa Séc | Đơn bằng |
Học phí các môn kỹ năng tiếng Anh chương trình liên kết quốc tế
Sinh viên chưa đạt trình độ tiếng Anh B2 phải tham gia học chương trình dự bị tiếng Anh gồm có: chương trình dự bị tiếng Anh 1 dành cho sinh viên có trình độ tiếng Anh dưới B1; chương trình dự bị tiếng Anh 2 dành cho sinh viên có trình độ từ B1 trở lên.
Đơn vị: đồng | ||||
Chương trình | Trình độ | Môn học | Số tiền | |
A. Các học phần Tiếng anh dự bị | ||||
Dự bị tiếng Anh 1
|
A2 | Intensive Key English (225 tiết) |
14.850.000 |
|
B1 | Tiếng Anh Sơ Cấp Chuyên Sâu 1 (75 tiết) |
4.950.000 |
||
Tiếng Anh Sơ Cấp Chuyên Sâu 2 (75 tiết) |
4.950.000 |
|||
Tiếng Anh Sơ Cấp Chuyên Sâu 3 (75 tiết) |
4.950.000 |
|||
Dự bị tiếng Anh 2
|
B1+ | Influencer English (120 tiết) |
9.350.000 |
|
B2 | Researcher English (120 tiết) |
9.350.000 |
||
B. Các học phần theo khung chương trình đào tạo (đối với chương trình yêu cầu tiếng Anh chuyển tiếp IELTS 6.0) | ||||
B2+ | Master English (135 tiết) |
10.450.000 |
Mức học phí tạm thu khi nhập học năm 2023
Sinh viên chương trình liên kết đào tạo quốc tế (đạt trình độ tiếng Anh ≥ B2)
– Kế toán (3+1), Tài chính và kiểm soát (3+1): 30.250.000 đồng
– Kỹ thuật xây dựng (2+2), Công nghệ thông tin (2+2), Kỹ thuật điện – điện tử (2.5 + 1.5), Khoa học máy tính (2+2): 31.570.000 đồng
– Quản trị kinh doanh (2+2), Quản trị nhà hàng – khách sạn (2.5 + 1.5), Kinh doanh quốc tế (3+1): 31.900.000 đồng
Sinh viên học chương trình dự bị tiếng Anh 2 (đạt trình độ tiếng Anh ≥ B1)
- Bao gồm mức học phí tạm thu theo khối ngành ở mục 4.3.1
- Tạm thu tiếng Anh: 9.500.000 đồng
Sinh viên học chương trình dự bị tiếng Anh 1 (đạt trình độ tiếng Anh < B1): tạm thu 14.850.000 đồng.
Học phí chương trình tiêu chuẩn – Phân hiệu Khánh Hòa
Khối ngành |
Tên ngành |
Học phí trung bình |
Khối ngành 1 | Kỹ thuật phần mềm | 24.000.000 |
Khối ngành 2 | Ngôn ngữ Anh | 20.500.000 |
Kế toán | ||
Việt Nam học – chuyên ngành Du lịch và Lữ hành | ||
Marketing, Quản trị kinh doanh – chuyên ngành Quản trị Nhà hàng-Khách sạn | ||
Luật |
Mức học phí tạm thu các khối ngành của chương trình tiêu chuẩn tại Phân hiệu Khánh Hòa khi nhập học năm 2023
- Khối ngành 1: 14.520.000 đồng
- Khối ngành 2: 12.700.000 đồng
Lưu ý:
– Dựa trên đơn giá học phí theo môn học và tổng số môn học của sinh viên trong học kỳ 1 năm học 2023-2024, Nhà Trường sẽ kết chuyển phần chênh lệch học phí (thừa hoặc thiếu) sang học kỳ tiếp theo của năm học 2023-2024.
– Khi Chính phủ có quyết định chính thức về việc điều chỉnh học phí năm học 2023-2024, Nhà Trường sẽ thực hiện theo quy định.
Các chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên
1. Chính sách miễn giảm học phí
Theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ, dưới đây là các đối tượng được miễn hoặc giảm học phí và điều kiện áp dụng:
1. Đối tượng được miễn học phí:
- Người có công với cách mạng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh.
2. Các đối tượng khác (ví dụ: con của người có công, sinh viên khuyết tật, sinh viên người dân tộc thiểu số):
- Đối tượng cần đề xuất miễn, giảm học phí theo quy định.
3. Đối tượng giảm học phí:
- Đối tượng giảm 70% học phí (ví dụ: sinh viên dân tộc thiểu số ở vùng khó khăn).
- Đối tượng giảm 50% học phí (ví dụ: sinh viên con cán bộ, công chức, viên chức bị tai nạn lao động).
4. Điều kiện:
- Sinh viên thuộc đối tượng nộp đầy đủ hồ sơ.
- Sinh viên hoàn thành nghĩa vụ đóng học phí từng học kỳ.
5. Mức miễn, giảm học phí:
- Theo mức trần học phí được quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021.
Lưu ý: Các thông tin này có thể thay đổi theo các quy định cụ thể của nhà trường và chính phủ. Để đảm bảo đầy đủ và chính xác, bạn nên kiểm tra các thông báo và quy định mới nhất từ trường và cơ quan quản lý.
2. Học bổng
1. Áp dụng cho trình độ đại học:
1.1. Đối tượng: Sinh viên đang theo học ngành chính (ngành học thứ nhất); không xét sinh viên năm cuối (học kỳ 7, kỳ 8 đối với ngành 4 năm; học kỳ 9, kỳ 10 đối với ngành 5 năm).
1.2. Điều kiện:
- Số tín chỉ tích lũy ngành chính phải lớn hơn hoặc bằng số tín chỉ điều kiện (xác định từ khung chương trình học của ngành chính).
- Điểm trung bình tích lũy học bổng trong năm học xét từ 8,0 trở lên.
- Không có môn học nào dưới 5,0 trong năm học xét.
- Không thi lại lần thứ 2 trong năm học xét.
- Điểm trung bình rèn luyện từ 80 trở lên.
- Không vi phạm nội qui của Nhà trường trong năm học xét.
- Sinh viên năm nhất phải hoàn tất học phần tiếng Anh ngoài chương trình đào tạo.
1.3. Mức cấp học bổng:
Kết quả học tập | Kết quả rèn luyện | Mức cấp học bổng (đồng/năm học) |
---|---|---|
Xuất sắc | Xuất sắc | 20.000.000 |
Xuất sắc | Tốt | 15.000.000 |
Giỏi | Xuất sắc | 12.000.000 |
Giỏi | Tốt | 10.000.000 |
1.4. Lưu ý:
- Sinh viên học gián đoạn tại Trường vì lý do sức khỏe hoặc nghĩa vụ quân sự sẽ được xem xét học bổng khi quay lại học tập.
- Sinh viên học gián đoạn vì lý do cá nhân hoặc bị xử lý kỷ luật sẽ không được cấp học bổng.
- Những trường hợp đạt học bổng quốc tế sẽ nhận giấy khen từ Nhà trường.
2. Áp dụng cho trình độ cao đẳng: Đối với học bổng Học tập – Rèn luyện ở trình độ cao đẳng, có đề xuất riêng trình Ban Giám hiệu phê duyệt.
Các loại phụ phí khác tại Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU)
Ngoài việc phải chi trả học phí, sinh viên cũng phải đóng một loạt các khoản phụ khác như tài liệu sinh hoạt công dân, hồ sơ sinh viên, sổ ngoại trú nội trú, sổ tay toàn khóa học, đăng ký tạm trú, thẻ sinh viên, bảng tên lớp, và xếp lớp tiếng Anh đầu vào từ thời điểm nhập học.
Trong suốt quá trình học, các khoản phí bao gồm phí bảo hiểm tai nạn, phí xét tốt nghiệp, phí tham dự lễ tốt nghiệp, và phí thư viện ngoài giờ cũng được thu. Đặc biệt, từ thời điểm đầu nhập học, sinh viên cũng sẽ phải đối mặt với nhiều khoản phí khác, tuỳ thuộc vào quy định cụ thể của từng trường.
Tuy nhiên, nhà trường cam kết công bố một cách minh bạch tất cả các khoản phí, bao gồm cả các khoản phí hành chính khác, trên trang thông tin chính thức của mình.
Cách nộp học phí và lệ phí
Hiện nay, quy trình nộp học phí đã trở nên vô cùng đơn giản thông qua các ngân hàng liên kết với trường. Để thực hiện quy trình này, vui lòng tuân theo hướng dẫn chi tiết tại đường dẫn tại đây.
Quy định về thời gian nộp học phí
Quy Trình Nộp Học Phí và Điều Kiện Dự Thi
Để đảm bảo việc học phí được thanh toán đúng thời hạn, sinh viên cần tuân thủ theo các mốc thời gian quan trọng trong Kế hoạch Thời gian Năm học và theo dõi thông báo từ Phòng Tài Chính trên Hệ thống Thông tin Sinh viên. Quá trình này giúp sinh viên thực hiện nghĩa vụ học phí đúng kỳ hạn. Sinh viên cũng cần kiểm tra thông báo ít nhất 03 ngày/lần để cập nhật thông tin mới.
Trong thời kỳ đóng học phí, nếu sinh viên gặp khó khăn và không thể hoàn thành nghĩa vụ học phí, họ có thể nộp đơn Gia Hạn Học Phí trực tuyến thông qua Hệ thống Thông tin Sinh viên. Sau đó, sinh viên theo dõi kết quả trả lời đơn trên Hệ thống để đóng học phí theo kết quả.
Trong các đợt Đăng ký Môn học Bổ sung, nếu sinh viên có kết quả đăng ký bổ sung thành công cho học phần mới, họ cần lưu ý nộp học phí bổ sung theo đợt thông báo từ Phòng Tài Chính.
Đối với các học phần Tiếng Anh, sinh viên cần thường xuyên cập nhật thông báo trên Hệ thống Thông tin Sinh viên để thực hiện nghĩa vụ học phí.
Quy Định Xét Điều Kiện Dự Thi
Xét Điều Kiện Dự Thi do Không Hoàn Thành Nghĩa Vụ Học Phí:
- Sinh viên không đủ điều kiện dự thi nếu chưa đóng học phí đúng thời hạn hoặc số tiền đã đóng nhỏ hơn số tiền cần phải nộp cho học kỳ đó.
- Đối với học kỳ, có 2 đợt xét điều kiện dự thi: Giữa kỳ và Cuối kỳ, bao gồm cả môn không có lịch thi tập trung cũng như môn Tiếng Anh và MOS.
- Sinh viên không đủ điều kiện dự thi sẽ nhận điểm F cho cột điểm thành phần của môn học tương ứng.
- Phần học phí nợ sẽ cộng dồn vào học kỳ tiếp theo nếu sinh viên không hoàn thành nghĩa vụ học phí của học kỳ hiện tại.
Xét Điều Kiện Dự Thi do Chuyên Cần Môn Học:
- Sinh viên không đáp ứng yêu cầu chuyên cần của từng môn học sẽ không được xét đủ điều kiện dự thi cho từng học phần tương ứng.
- Đối với các học phần khác, nếu không vi phạm quy định, sinh viên vẫn được tham dự kỳ thi bình thường.
- Đảm bảo tuân thủ yêu cầu chuyên cần của từng môn học để không bị cấm thi.
- Sinh viên không đủ điều kiện dự thi sẽ nhận điểm F (tương đương 0 điểm) cho cột điểm thành phần của môn học tương ứng.
Cách giảm áp lực học phí cho sinh viên
Phấn đấu đạt học bổng
Sinh viên có cơ hội đạt được học bổng từ các tổ chức, doanh nghiệp, hoặc trường đại học bằng cách tìm hiểu và nộp đơn xin. Để có kết quả tốt, hãy thực hiện các bước sau:
- Nghiên cứu học bổng: Tìm hiểu về các học bổng có sẵn và đảm bảo bạn hiểu rõ về các yêu cầu và tiêu chí đề ra.
- Rèn luyện năng lực học tập: Đạt điểm cao trong học tập, tham gia hoạt động ngoại khóa để làm tăng khả năng nhận học bổng.
- Tham gia nghiên cứu và phát triển bản thân: Nếu có thể, tham gia dự án nghiên cứu, có trải nghiệm thực tế để làm nổi bật đơn xin học bổng của bạn.
Nhớ kiểm tra thông tin trên trang web chính thức và liên hệ trực tiếp với bộ phận phụ trách học bổng nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào. Điều này sẽ giúp bạn nắm bắt thông tin chính xác và tối ưu hóa cơ hội nhận học bổng.
Xin thực tập tại doanh nghiệp sớm giúp giảm áp lực học phí
Thực tập và hợp tác doanh nghiệp không chỉ giúp sinh viên tích lũy kinh nghiệm thực tế mà còn có thể giảm nhẹ gánh nặng tài chính liên quan đến học phí. Dưới đây là những cách mà trải nghiệm thực tập có thể đóng góp vào việc giảm áp lực này:
- Kiến thức Thực Tế: Thực tập mang lại cơ hội áp dụng kiến thức học được trong bối cảnh làm việc thực tế, làm cho quá trình học trở nên hữu ích và ứng dụng hơn.
- Thu Nhập và Học Bổng Doanh Nghiệp: Một số doanh nghiệp cung cấp lương cho sinh viên thực tập và thậm chí có chính sách học bổng, giúp giảm áp lực tài chính trong quá trình học tập.
- Xây Dựng Mạng Lưới Quan Hệ Nghề Nghiệp: Thông qua thực tập, sinh viên có cơ hội mở rộng mạng lưới quan hệ nghề nghiệp, tạo ra cơ hội tìm kiếm việc làm và nhận học bổng tài chính.
- Chương Trình Học Bổng Thực Tập: Một số trường và doanh nghiệp cung cấp chương trình học bổng cho sinh viên thực tập xuất sắc, giúp giảm áp lực tài chính và khuyến khích sự tích cực.
- Kết Hợp Học và Làm: Các chương trình học kết hợp với làm việc giúp sinh viên có thu nhập từ thực tế ngay khi vẫn tiếp tục học tập.
Lời kết
Dựa vào thông tin về học phí của Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) theo đánh giá của Edu Review, chi phí hàng năm cho các khối ngành cố định không tăng đáng kể. Trường cũng cam kết duy trì sự ổn định với việc không tăng quá 8% mỗi năm học. Thông tin chi tiết về học phí chính xác sẽ được gửi qua email khi bạn đăng ký học tại trường.
Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc cần thêm hỗ trợ, vui lòng để lại Comment để chúng tôi có thể giải đáp mọi vấn đề cho bạn!