Để chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 sắp đến nhiều bạn đã chọn được ngôi trường Đại học để bản thân cố gắng. Và một trong những yếu tố đáng quan tâm khi chọn trường chính là học phí của ngôi trường đó. Cùng Edureview tìm hiểu về học phí của Đại học Hàng Hải Việt Nam mới nhất nhé!.
Tổng quan Đại học Hàng Hải Việt Nam
- Tên trường: Đại học Hàng hải Việt Nam
- Tên tiếng Anh: Vietnam Maritime University (VMU)
- Mã trường: HHA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Cao đẳng – Đại học – Liên thông – Hợp tác quốc tế
- Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Kênh Dương, Lê Chân, TP Hải Phòng
- SĐT: (+84). 225. 3829 109 / 3735 931
- Email: info@vimaru.edu.vn
- Website: http://vimaru.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/daihochanghaivietnam/
Xem thêm: https://edureview.vn/review/dai-hoc-hang-hai-viet-nam-vmu
Học phí dự kiến của trường Đại học Hàng Hải Việt Nam 2024 – 2025
Dựa trên mức học phí năm học 2023 – 2024 và dự kiến mức tăng 5% – 10%, học phí Trường Đại học Hàng hải Việt Nam năm học 2024 – 2025 có thể dao động như sau:
- Chương trình đại trà: 494.050 – 518.100 đồng/tín chỉ
- Chương trình chất lượng cao: 677.250 – 710.250 đồng/tín chỉ
- Chương trình tiên tiến:
- Học phần tiếng Việt: 988.100 – 1.036.200 đồng/tín chỉ
- Học phần tiếng Anh: 1.483.650 – 1.554.350 đồng/tín chỉ
Học phí trường Đại học Hàng Hải Việt Nam 2023 – 2024
Căn cứ Quyết định số 107/QĐ-ĐHHHVN ngày 23/02/2024 của Hiệu trưởng Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam về việc điều chỉnh mức thu học phí năm học 2023-2024, cụ thể
- Chương trình đại trà: 471.000 đồng/tín chỉ
- Chương trình chất lượng cao: 645.000 đồng/tín chỉ
- Chương trình tiên tiến:
- Học phần tiếng Việt: 942.000 đồng/tín chỉ
- Học phần tiếng Anh: 1.413.000 đồng/tín chỉ
Học phí trường VMU năm 2022 – 2023
Học phí năm 2022 đại học Hàng hải tăng 7%, tương đương:
Chương trình học | Số tiền (đơn giá: 1 tín chỉ) |
Chương trình đại trà | 337.000 đồng |
Chương trình CLC | 674.000 đồng |
Chương trình tiên tiến | |
|
674.000 đồng |
|
1.011.000 đồng |
Học phí trường VMU năm 2021 – 2022
Học phí của nhà trường thu theo tín chỉ, được thực hiện theo Nghị định 86/2015 và Thông tư hướng dẫn Nghị định 86. Lộ trình tăng học phí sẽ tuân theo các văn bản pháp luật hiện hành.
Học phí Đại học Hàng Hải năm học 2021 – 2022 cụ thể như sau:
- Hệ đại học đại trà: 315.000 VNĐ/tín chỉ
- Hệ đại học theo Chương trình Chất lượng cao (hệ số 2 chương trình hệ đại trà): 630.000 VNĐ/tín chỉ
- Hệ đại học theo chương trình tiên tiến:
- Các môn học bằng tiếng Việt (hệ số 2 chương trình hệ đại trà): 630.000 VNĐ/tín chỉ
- Các môn học bằng tiếng Anh (hệ số 3 chương trình hệ đại trà): 945.000 VNĐ/tín chỉ
Trung bình một sinh viên đăng ký học từ 15 đến 20 tín chỉ/học kỳ. Mỗi chương trình có tổng số 120 tín chỉ đối với hệ Cử nhân và 150 tín chỉ đối với hệ Kỹ sư.
Học phí trường VMU năm 2020 – 2021
Nhà trường đã áp dụng mức thu như sau cho năm học 2020 cụ thể:
Chương trình học | Số tiền (đơn giá: 1 tín chỉ) |
Chương trình đại trà | 295.000 đồng |
Chương trình CLC | 590.000 đồng |
Chương trình tiên tiến | |
|
590.000 đồng |
|
885.000 đồng |
Phương thức nộp học phí Đại học Hàng Hải Việt Nam
Phương thức 1: Nộp học phí trực tiếp tại các chi nhánh của Ngân hàng HD Bank Hải Phòng (Chi nhánh 1: 116 Nguyễn Đức Cảnh; CN2: 376 Tô Hiệu, CN3: 116C Lương Khánh Thiện, CN4: Tầng 2 số 2 Lô 22A Lê Hồng Phong).
Phương thức 2: Nộp học phí bằng hình thức chuyển khoản với nội dung SV Nguyễn Văn A – Mã SV xxxxx nộp học phí VMU học kỳ/năm học, hình thức chuyển khoản thông thường:
- Tài khoản Trường ĐH Hàng hải VN – Thu học phí tại Ngân hàng HDBank Hải Phòng, số tài khoản: 099704090000344;
- Tài khoản Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tại Kho bạc Nhà nước Hải phòng, số tài khoản: 3714.0.1055675.
Chính sách học bổng và hỗ trợ học phí VMU
Chính sách hỗ trợ học phí
Đối tượng míễn học phí
- Người có công với cách mạng; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh.
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Con của anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.
- Sinh viên là con liệt sỹ.
- Sinh viên là con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
- Sinh viên là con của bệnh binh.
- Sinh viên là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Người từ 16 đến 22 tuổi đang học giáo dục đại học văn bằng thứ nhất mồ côi, không có nguồn nuôi dưỡng thuộc đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Sinh viên khuyết tật.
- Sinh viên người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu), có hộ khẩu thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
Đối tượng giảm 70% học phí
Sinh viên người dân tộc thiểu số (không phải là người dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Đối tượng giảm 50% học phí
Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
Tuyển sinh Đại học Hàng Hải Việt Nam 2023
Phương thức xét tuyển
– Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022. Áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành.
– Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển thẳng theo đề án riêng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (Xét tuyển kết hợp) áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành đối với những thí sinh có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2022 trong tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy định của Nhà trường và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- Tiêu chí 1: Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 ITP hoặc TOEFL 58 iBT hoặc Toeic (L&R) 595 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30/08/2022).
- Tiêu chí 2: Đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên.
- Tiêu chí 3: Học 03 năm THPT tại các lớp Chuyên: Toán học, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học, Khoa học tự nhiên thuộc các trường Chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. Có học lực Khá trở lên và hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12.
– Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét Học bạ) với 30% chỉ tiêu. Áp dụng 28 chuyên ngành thuộc nhóm Kỹ thuật & Công nghệ, 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chất lượng cao (Công nghệ thông tin và Điện tự động công nghiệp), và 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chọn (Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển).
– Phương thức 4 (PT4): Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ban hành ngày 6 tháng 6 năm 2022.
Các ngành xét tuyển của trường VMU
Chuyên ngành | Mã chuyên ngành | Tổ hợp Xét tuyển | Phương thức áp dụng | Tổng Chỉ tiêu |
NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành) | ||||
1. Điều khiển tàu biển | D101 |
A00, A01 C01, D01 |
PT1, PT2, PT3, PT4
|
130 |
2. Khai thác máy tàu biển | D102 | 90 | ||
3. Quản lý hàng hải | D129 | 75 | ||
4. Điện tử viễn thông | D104 | 90 | ||
5. Điện tự động giao thông vận tải | D103 | 45 | ||
6. Điện tự động công nghiệp | D105 | 100 | ||
7. Tự động hóa hệ thống điện | D121 | 100 | ||
8. Máy tàu thủy | D106 | 45 | ||
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi | D107 | 45 | ||
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi | D108 | 45 | ||
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ | D109 | 45 | ||
12. Kỹ thuật cơ khí | D116 | 100 | ||
13. Kỹ thuật cơ điện tử | D117 | 75 | ||
14. Kỹ thuật ô tô | D122 | 75 | ||
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh | D123 | 45 | ||
16. Máy & tự động công nghiệp | D128 | 60 | ||
17. Xây dựng công trình thủy | D110 | 45 | ||
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải | D111 | 45 | ||
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp | D112 | 75 | ||
20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng | D113 | 45 | ||
21. Kiến trúc & nội thất (Sơ tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật) |
D127 | 30 | ||
22. Quản lý công trình xây dựng | D130 | 45 | ||
23. Công nghệ thông tin | D114 | 110 | ||
24. Công nghệ phần mềm | D118 | 60 | ||
25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính | D119 | 60 | ||
26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp | D131 | 30 | ||
27. Kỹ thuật môi trường | D115 |
A00, A01 D01, D07 |
PT1, PT2, PT3, PT4
|
100 |
28. Kỹ thuật công nghệ hóa học | D126 | 45 | ||
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành) | ||||
29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) | D124 |
A01, D01 D10, D14
|
PT1, PT2, PT4
|
90 |
30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) | D125 | 90 | ||
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành) | ||||
31. Kinh tế vận tải biển | D401 |
A00, A01 C01, D01 |
PT1, PT2, PT4
|
145 |
32. Kinh tế vận tải thủy | D410 | 90 | ||
33. Logistics & chuỗi cung ứng | D407 | 150 | ||
34. Kinh tế ngoại thương | D402 | 150 | ||
35. Quản trị kinh doanh | D403 | 90 | ||
36. Quản trị tài chính kế toán | D404 | 140 | ||
37. Quản trị tài chính ngân hàng | D411 | 60 | ||
38. Luật hàng hải | D120 | 110 | ||
NHÓM CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành) | ||||
39. Kinh tế vận tải biển (CLC) | H401 |
A00, A01 C01, D01 |
PT1, PT2, PT4
|
90 |
40. Kinh tế ngoại thương (CLC) | H402 | 90 | ||
41. Điện tự động công nghiệp (CLC) | H105 |
PT1, PT2, PT3, PT4
|
60 | |
42. Công nghệ thông tin (CLC) | H114 | 60 | ||
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành) | ||||
43. Quản lý kinh doanh & Marketing | A403 |
A01, D01 D07, D15
|
PT1, PT2, PT4
|
90 |
44. Kinh tế Hàng hải | A408 | 90 | ||
45. Kinh doanh quốc tế & Logistics | A409 | 90 | ||
NHÓM LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành) | ||||
46. Điều khiển tàu biển (Chọn) | S101 |
A00, A01 C01, D01
|
PT1, PT2, PT3, PT4
|
30 |
47. Khai thác máy tàu biển (Chọn) | S102 | 30 |
Tổng kết
Trên đây là những thông tin về học phí cũng như phương thức xét tuyển của trường Đại học Hàng Hải Việt Nam mà Edureview cập nhật được trong thời gian gần đây nhất. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong việc chọn được một môi trường như mong ước để gửi gắm 4 năm thanh xuân của mình nhé!