Học phí luôn là một vấn đề quan trọng đối với học sinh, sinh viên và phụ huynh. Vậy học phí Đại học Duy Tân (DTU) trong năm nay có sự thay đổi so với các năm trước không? Ngoài ra, chúng ta cũng sẽ tìm hiểu về các chính sách hỗ trợ sinh viên và học bổng. Edu Review sẽ cung cấp thông tin chi tiết nhất về học phí và những thay đổi mới nhất để bạn nắm thông tin!.
Giới thiệu Đại học Duy Tân (DTU)
- Tên trường: Đại học Duy Tân (Duy Tan University)
- Tên viết tắt: DTU
- Địa chỉ: 03 Quang Trung, Hải Châu, Đà Nẵng
- Website: https://duytan.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: DDT
- Email tuyển sinh: tuyensinh@duytan.edu.vn
- Điện thoại: (0236) 3650.403 – 3653.561 – 3827.111 – 2243.775
Đại học Duy Tân, hay Duy Tan University. Nằm ở miền Trung Việt Nam, được thành lập vào năm 1994. Trường này đạt Huân chương Lao động hạng Nhất vào năm 2019. Đại học Duy Tân có sự hợp tác quốc tế và xuất hiện trong các bảng xếp hạng. Tuy nhiên, trường đã đối mặt với vấn đề như thông tin nghiên cứu không chính xác, gian lận tác giả. Cũng có tranh cãi về tuyển sinh và quản lý tài chính.
Xem thêm : Review Đại học Duy Tân (DTU)
Học phí Đại học Duy Tân (DTU) dự kiến năm 2024 – 2025
Dưới đây là bảng dự kiến học phí cho năm học 2024-2025 cho một số ngành và chương trình đào tạo với việc cộng thêm 10%:
Học phí Đại học Duy Tân năm 2024-2025 (Dự kiến + 10%) – Chương trình phổ thông:
Ngành học | Chuyên ngành | Học phí (VNĐ) (Dự kiến + 10%) |
---|---|---|
Kỹ thuật phần mềm | Công nghệ Phần mềm | 895,125 |
Thiết kế Games và Multimedia | – | |
An toàn thông tin | 961,125 | |
Ngành Khoa học máy tính | 1,034,000 | |
Ngành Khoa học dữ liệu | 726,000 | |
Ngành Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu | 1,375,000 | |
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | Điện Tự động | 726,000 |
Điện tử – Viễn thông | – | |
Điện – Điện tử chuẩn PNU | 895,125 | |
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô | Công nghệ Kỹ thuật ô tô | 895,125 |
Điện cơ ô tô | 726,000 | |
Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa | 792,000 | |
Công nghệ Kỹ thuật xây dựng | Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp | 508,200 |
Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng | 508,200 | |
Quản lý và Vận hành tòa nhà | – | |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | Công nghệ & Kỹ thuật Môi trường | 508,200 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 508,200 | |
Công nghệ thực phẩm | Công nghệ thực phẩm | 726,000 |
Kỹ thuật Y sinh | 726,000 | |
Quản trị Kinh doanh | Quản trị Kinh doanh tổng hợp | 792,000 |
Quản trị Kinh doanh Bất động sản | 726,000 | |
Quản trị Kinh doanh quốc tế (Ngoại thương) | – | |
Logistics & Quản lý Chuỗi cung ứng | 895,125 | |
Marketing | Quản trị Kinh doanh Marketing | 792,000 |
Digital Marketing | 1,034,000 | |
Kinh doanh Thương mại | Kinh doanh Thương mại | 726,000 |
Tài chính – Ngân hàng | Tài chính doanh nghiệp | 726,000 |
Ngân hàng | – | |
Kế toán | Kế toán Doanh nghiệp | 792,000 |
Kế toán Nhà nước | 895,125 | |
Kiểm toán | 792,000 | |
Ngôn ngữ Anh | Tiếng Anh Du lịch | 726,000 |
Tiếng Anh Biên – Phiên dịch | – | |
Tiếng Anh Thương mại | 792,000 |
Lưu ý: Đây là dự kiến và giả định với việc tăng thêm 10%. Sinh viên cần theo dõi thông báo chính thức từ trường để cập nhật thông tin chính xác và chi tiết nhất.
Học phí Đại học Duy Tân (DTU) năm 2023 – 2024
Học phí Đại học Duy Tân cho năm học 2023-2024 biến động trong khoảng từ 11.000.000 đến 31.000.000 đồng mỗi học kỳ, tùy thuộc vào chương trình và ngành học.
Học phí Đại học Duy Tân chương trình phổ thông | ||
Ngành học | Chuyên ngành | Học phí (Đơn vị: VNĐ) |
Kỹ thuật phần mềm | Công nghệ Phần mềm | 813.750 |
Thiết kế Games và Multimedia | ||
An toàn thông tin | Kỹ thuật mạng | 873.750 |
Ngành Khoa học máy tính | 940.000 | |
Ngành Khoa học dữ liệu | 660.000 | |
Ngành Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu | 1.250.000 | |
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | Điện Tự động | 660.000 |
Điện tử – Viễn thông | ||
Điện – Điện tử chuẩn PNU |
813.750 |
|
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô | Công nghệ Kỹ thuật ô tô | 813.750 |
Điện cơ ô tô | 660.000 | |
Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa | Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | 720.000 |
Kỹ thuật điện | 660.000 | |
Kỹ thuật Cơ điện tử | Cơ điện tử chuẩn PNU | 813.750 |
Thiết kế đồ họa | 813.750 | |
Thiết kế thời trang | 720.000 | |
Kiến trúc | Kiến trúc công trình | 462.000 |
Kiến trúc Nội thất | Kiến trúc Nội thất | 462.000 |
Kỹ thuật xây dựng | Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp | 462.000 |
Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng | Công nghệ Quản lý Xây dựng | 462.000 |
Quản lý và Vận hành tòa nhà | ||
Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông | Xây dựng Cầu đường | 462.000 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | Công nghệ & Kỹ thuật Môi trường | 462.000 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 462.000 |
Công nghệ thực phẩm | Công nghệ thực phẩm | 660.000 |
Kỹ thuật Y sinh | 660.000 | |
Quản trị Kinh doanh | Quản trị Kinh doanh tổng hợp | 720.000 |
Quản trị Kinh doanh Bất động sản | 660.000 | |
Quản trị Kinh doanh quốc tế (Ngoại thương) | ||
Quản trị Nhân lực | 660.000 | |
Logistics & Quản lý Chuỗi cung ứng | 813.750 | |
Marketing | Quản trị Kinh doanh Marketing | 720.000 |
Digital Marketing | 940.000 | |
Kinh doanh Thương mại | Kinh doanh Thương mại | 660.000 |
Tài chính – Ngân hàng | Tài chính doanh nghiệp | 660.000 |
Ngân hàng | ||
Kế toán | Kế toán Doanh nghiệp | 720.000 |
Kế toán Nhà nước | 813.750 | |
Kiểm toán | Kiểm toán | 720.000 |
Ngôn ngữ Anh | Tiếng Anh Du lịch | 660.000 |
Tiếng Anh Biên – Phiên dịch | ||
Tiếng Anh Thương mại | 720.000 | |
Tiếng Anh Chất lượng cao | 873.750 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | Tiếng Trung Biên – Phiên dịch | 660.000 |
Tiếng Trung Du lịch | ||
Tiếng Trung Thương mại | 720.000 | |
Tiếng Trung Chất lượng cao | 873.750 | |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | Tiếng Hàn Biên – Phiên dịch | 660.000 |
Tiếng Hàn Du lịch | ||
Tiếng Hàn Thương mại | 720.000 | |
Tiếng Hàn Chất lượng cao | 873.750 | |
Ngôn ngữ Nhật | Tiếng Nhật Biên – Phiên dịch | 660.000 |
Tiếng Nhật Du lịch | ||
Tiếng Nhật Thương mại | 720.000 | |
Tiếng Nhật Chất lượng cao | 873.750 | |
Văn học | Văn Báo chí | 550.000 |
Việt Nam học | Việt Nam học | 550.000 |
Truyền thông Đa phương tiện | Truyền thông Đa phương tiện | 720.000 |
Quan hệ quốc tế | Quan hệ quốc tế (Chương trình tiếng Anh) | 660.000 |
Quan hệ quốc tế (Chương trình tiếng Nhật) | ||
Quan hệ quốc tế (Chương trình tiếng Trung) | ||
Quan hệ Kinh tế Quốc tế | 813.750 | |
Luật kinh tế | Luật kinh tế | 720.000 |
Luật | Luật học | 660.000 |
Điều dưỡng | Điều dưỡng Đa khoa | 590.000 |
Dược | Dược sỹ | 1.100.000 |
Y Khoa | Bác sỹ Đa khoa | 2.656.250 |
Răng – Hàm – Mặt | Bác sỹ Răng – Hàm – Mặt | 2.812.500 |
Công nghệ sinh học | Công nghệ sinh học | 660.000 |
Quản trị Khách sạn | Quản trị Du lịch & Khách sạn | 813.750 |
Quản trị Du lịch & Khách sạn chuẩn PSU | 1.250.000 | |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | Quản trị Du lịch & Dịch vụ Hàng không | 1.250.000 |
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Anh) | 720.000 | |
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Hàn) | ||
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Trung) | ||
Quản trị Du lịch & Lữ hành | 813.750 | |
Quản trị Du lịch & Lữ hành chuẩn PSU | 1.030.000 | |
Quản trị Sự kiện | Quản trị Sự kiện và Giải trí | 873.750 |
Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống | Quản trị Du lịch và Nhà hàng chuẩn PSU | 873.750 |
Du lịch | Smart Tourism (Du lịch thông minh) | 720.000 |
Văn hóa du lịch | ||
Học phí Đại học Duy Tân chương trình chất lượng cao | ||
Kỹ thuật phần mềm | Công nghệ phần mềm chuẩn CMU | 940.000 |
An toàn Thông tin | An ninh mạng chuẩn CMU | 940.000 |
Hệ thống Thông tin Quản lý | Hệ thống Thông tin Quản lý chuẩn CMU | 940.000 |
Quản trị Kinh doanh | Quản trị Kinh doanh chuẩn PSU | 873.750 |
Tài chính – Ngân hàng | Tài chính – Ngân hàng chuẩn PSU | 813.750 |
Kế toán | Kế toán Kiểm toán chuẩn PSU | 813.750 |
Kỹ thuật Xây dựng | Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp chuẩn CSU | 813.750 |
Kiến trúc | Kiến trúc Công trình chuẩn CSU | 813.750 |
Học phí Đại học Duy Tân chương trình tài năng | ||
Ngành | Chuyên ngành | Học phí (Đơn vị: VNĐ) |
Kỹ thuật phần mềm | Big Data & Machine Learning (HP) | 813.750 |
Trí tuệ nhân tạo (HP) | ||
Quản trị Kinh doanh | Quản trị doanh nghiệp (HP) | 813.750 |
Marketing | Quản trị Marketing & Chiến lược (HP) | 813.750 |
Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng (HP) | ||
Tài chính – Ngân hàng | Quản trị tài chính (HP) | 813.750 |
Kế toán | Kế toán quản trị (HP) | 813.750 |
Quan hệ quốc tế | Quan hệ quốc tế (HP) | 813.750 |
Luật kinh tế | Luật kinh doanh (HP) | 813.750 |
Học phí Đại học Duy Tân chương trình du học tại chỗ lấy bằng Mỹ | ||
Ngành | Chuyên ngành | Học phí (Đơn vị: VNĐ) |
Khoa học Máy tính | Công nghệ thông tin TROY | 1.812.500 |
Quản trị Khách sạn | Quản trị Du lịch & Khách sạn TROY | 1.812.500 |
Quản trị Kinh doanh | Quản trị Kinh doanh KEUKA | 1.812.500 |
Lưu ý: Đối với học phí Đại học Duy Tân, sinh viên cần phải đóng học phí cố định 16 tín chỉ/học kỳ.
Học phí Đại học Duy Tân (DTU) của các năm
Học phí Đại học Duy Tân (DTU) năm 2022 – 2023
Thông báo học phí của Đại học Duy Tân năm 2022 cho biết mức học phí dự kiến sẽ tăng khoảng 10% so với năm trước. Thông tin này được tạm chấp nhận, và quyết định tăng học phí đã được trường thông báo trước đó. Để có thông tin chi tiết và chính xác nhất, học sinh và phụ huynh có thể theo dõi các thông báo và thông tin chính thức từ trường.
STT | Tên ngành/chương trình đào tạo | Mức thu (Đơn vị: VNĐ/học kỳ) |
---|---|---|
1 | Chương trình trong nước | 10.380.000 – 12.670.000 |
2 | Chương trình tài năng | 12.670.000 |
3 | Chương trình Tiên tiến & Quốc tế (CSU, CMU, PSU, PNU) | 14.000.000 – 14.430.000 |
4 | Dược sĩ đại học | 18.120.000 |
5 | Y đa khoa, Răng – Hàm – Mặt | 35.200.000 |
6 | Chương trình Việt – Nhật | 17.270.000 – 19.020.000 |
7 | Chương trình Học & Lấy bằng Mỹ (Du học tại chỗ 4 + 0) | 35.200.000 |
8 | Chương trình liên kết Du học | 24.200.000 |
Học phí Đại học Duy Tân (DTU) năm 2021 – 2022
Thông báo học phí của Đại học Duy Tân năm 2021 cho biết trường áp dụng chính sách học phí ưu đãi mùa dịch và hỗ trợ bão lũ, với mức học phí 8.800.000 VNĐ/học kỳ cho các ngành học sau:
- Khoa học Dữ liệu
- (Chuyên viên) Mạng máy tính & Truyền thông dữ liệu
- Điện cơ Ô tô
- Quản lý & Vận hành Tòa nhà
- Kế toán Nhà Nước
- Quản trị Hành chính Văn phòng
- Thuế & Tư vấn Thuế
- Tiếng Trung Du lịch
- Tiếng Hàn Du lịch
- Tiếng Nhật Du lịch
- Văn Báo chí
- Quan hệ Quốc tế (chương trình Tiếng Trung).
Đối với các ngành còn lại, áp dụng nguyên mức học phí của năm 2020 và sẽ giữ cố định trong 4 năm học của sinh viên, chi tiết như sau:
- Chương trình thường: 9.440.000 – 11.520.000 VNĐ/học kỳ,
- Chương trình Tài năng: 11.520.000 VNĐ/học kỳ,
- Chương trình Tiên tiến & Quốc tế (CMU, PSU, CSU & PNU): 12.800.000 – 13.120.000 VNĐ/học kỳ,
- Dược sĩ Đại học: 17.600.000 VNĐ/học kỳ,
- Bác sĩ Đa khoa, Bác sĩ Răng-Hàm-Mặt: 32.000.000 VNĐ/học kỳ,
- Các Chương trình Việt-Nhật (có đi trao đổi, thực tập ở Nhật): 10.940.000 – 13.020.000 VNĐ/học kỳ,
- Chương trình Học và lấy bằng Đại học TROY (Mỹ) hay Đại học KEUKA (Mỹ) tại Đà Nẵng: 32.000.000 VNĐ/học kỳ,
- Các Chương trình Liên kết Du học: 22.000.000 VNĐ/học kỳ.
(CMU – Carnegie Mellon University: Chương trình Công Nghệ Thông tin số 1 đến từ Mỹ;
PSU – Penn State University – Chương trình Tiên tiến Khối ngành Kinh tế, Quản trị, Du lịch Đẳng cấp nhất Việt Nam đến từ Mỹ;
CSU – California ở Fullerton hay CSU Fullerton, Chương trình Tiên tiến Xây dựng và Kiến trúc Duy nhất tại Miền Trung đến từ Mỹ;
PNU – Purdue University – Chương trình Tiên tiến ngành Điện – Điện tử, Cơ Điện tử đến từ Mỹ).
Học phí Đại học Duy Tân (DTU) mỗi năm tăng bao nhiêu?
Tại Đại học Duy Tân (DTU), học phí tăng từ 8% đến 10% mỗi năm, cho thấy mức tăng ổn định. Điều này giúp sinh viên, phụ huynh dự báo kế hoạch tài chính tương lai.
DTU cung cấp nhiều chính sách học bổng, giảm gánh nặng tài chính. Điều này khuyến khích thành tích học tập xuất sắc. Nhờ vậy, giáo dục tại DTU trở nên hấp dẫn, truy cập được cho nhiều sinh viên.
Các chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên
Theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ, dưới đây là các đối tượng được miễn hoặc giảm học phí và điều kiện áp dụng:
1. Đối tượng được miễn học phí:
- Người có công với cách mạng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh.
2. Các đối tượng khác (ví dụ: con của người có công, sinh viên khuyết tật, sinh viên người dân tộc thiểu số):
- Đối tượng cần đề xuất miễn, giảm học phí theo quy định.
3. Đối tượng giảm học phí:
- Đối tượng giảm 70% học phí (ví dụ: sinh viên dân tộc thiểu số ở vùng khó khăn).
- Đối tượng giảm 50% học phí (ví dụ: sinh viên con cán bộ, công chức, viên chức bị tai nạn lao động).
4. Điều kiện:
- Sinh viên thuộc đối tượng nộp đầy đủ hồ sơ.
- Sinh viên hoàn thành nghĩa vụ đóng học phí từng học kỳ.
5. Mức miễn, giảm học phí:
- Theo mức trần học phí được quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021.
Lưu ý: Các thông tin này có thể thay đổi theo các quy định cụ thể của nhà trường và chính phủ. Để đảm bảo đầy đủ và chính xác, bạn nên kiểm tra các thông báo và quy định mới nhất từ trường và cơ quan quản lý.
Học bổng Đại học Duy Tân (DTU)
Học bổng toàn phần
Trường Đại học Duy Tân cung cấp học bổng toàn phần và bán phần cho thí sinh trúng tuyển vào các ngành đào tạo thuộc trường. Dưới đây là chi tiết về mức học bổng và điều kiện áp dụng:
Mức học bổng:
- Học bổng toàn phần: Miễn 100% học phí.
- Học bổng bán phần: Miễn 50% học phí.
Số lượng học bổng và điểm xét tuyển:
TT | Tên Trường | Học bổng Toàn phần | Số suất (Điểm >=) | Học bổng Bán phần | Số suất (Điểm >=) |
---|---|---|---|---|---|
1 | Trường Khoa học Máy tính | 2 | >=26 | 2 | >=24 |
2 | Trường Công nghệ | 2 | >=26 | 2 | >=24 |
3 | Trường Ngoại ngữ & XHNV | 2 | >=26 | 2 | >=24 |
4 | Trường Kinh tế | 2 | >=26 | 2 | >=24 |
5 | Trường Y Dược | 2 | >=26 | 2 | >=24 |
6 | Trường Du lịch | 2 | >=26 | 2 | >=24 |
Điều kiện và quy định:
- Học bổng được giảm trực tiếp vào học phí.
- Điểm xét học bổng dựa trên kết quả thi thực tế, không tính điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng.
- Học bổng không chuyển nhượng và không qui đổi thành tiền mặt.
- Nếu thí sinh đạt yêu cầu ở nhiều tiêu chí xét học bổng, sẽ được chọn mức học bổng cao nhất.
- Học bổng chỉ được cấp trong thời gian khóa học chính thức.
- Để duy trì học bổng, sinh viên cần đảm bảo GPA hàng năm theo các khối:
- Khối Kỹ thuật: GPA Toàn phần ≥ 3.2/4.0, GPA Bán phần ≥ 3.0/4.0.
- Khối Kinh tế: GPA Toàn phần ≥ 3.4/4.0, GPA Bán phần ≥ 3.2/4.0.
Lưu ý: Đây là thông tin chung và có thể có các điều chỉnh. Thí sinh cần theo dõi thông báo chính thức từ trường để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất.
Học bổng cho Thí sinh đạt giải cấp Tỉnh/Thành phố
Trường Đại học Duy Tân thiết lập các mức học bổng dành cho những thí sinh xuất sắc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba. Trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố và Hội thi Khoa học Kỹ thuật do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức. Cụ thể, mức học bổng được xác định như sau:
- Giải Nhất: Học bổng bằng 70% học phí cho năm học đầu tiên.
- Giải Nhì: Học bổng bằng 50% học phí cho năm học đầu tiên.
- Giải Ba: Học bổng bằng 30% học phí cho năm học đầu tiên.
Học bổng cho Thí sinh Trúng tuyển phương thức Xét điểm thi THPT
Trường Đại học Duy Tân tạo cơ hội học bổng cho những thí sinh trúng tuyển vào Đại học hệ chính quy năm 2023. Dưới đây là chi tiết về mức học bổng và điều kiện để đạt được nó:
Số lượng và Mức học bổng:
- ≥ 12 điểm (so với điểm trúng tuyển): 20 suất, mỗi suất 5.000.000 VNĐ.
- ≥ 11 điểm (so với điểm trúng tuyển): 30 suất, mỗi suất 4.000.000 VNĐ.
- ≥ 10 điểm (so với điểm trúng tuyển): 40 suất, mỗi suất 3.500.000 VNĐ.
- ≥ 09 điểm (so với điểm trúng tuyển): 50 suất, mỗi suất 3.000.000 VNĐ.
- ≥ 08 điểm (so với điểm trúng tuyển): 60 suất, mỗi suất 2.500.000 VNĐ.
- ≥ 07 điểm (so với điểm trúng tuyển): 70 suất, mỗi suất 2.000.000 VNĐ.
- ≥ 06 điểm (so với điểm trúng tuyển): 200 suất, mỗi suất 1.500.000 VNĐ.
- ≥ 05 điểm (so với điểm trúng tuyển): 250 suất, mỗi suất 1.000.000 VNĐ.
Điều kiện và quy định:
- Điều kiện đạt được học bổng được xác định bởi thứ tự ưu tiên nộp hồ sơ đăng ký từng đợt xét tuyển và đảm bảo số suất học bổng theo quy định.
- Điểm xét học bổng căn cứ kết quả thi thực tế, không tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng.
- Học bổng không chuyển nhượng cho người khác.
- Học bổng được cấp sau khi Hội đồng tuyển sinh của trường họp, xét và ban hành quyết định kèm theo danh sách được cấp học bổng.
- Thí sinh đạt yêu cầu ở nhiều tiêu chí xét học bổng sẽ được chọn mức học bổng cao nhất.
Học bổng Tài năng
Trường Đại học Duy Tân cam kết hỗ trợ học bổng tài năng. Dành cho những thí sinh xuất sắc trúng tuyển vào các ngành thuộc Chương trình Tài năng năm 2023. Dưới đây là các chi tiết về mức học bổng và điều kiện để đạt được nó:
Đối với thí sinh là người nước ngoài:
Học bổng Toàn phần:
- Số lượng: 45 suất
- Miễn 100% học phí toàn khóa học.
Học bổng Bán phần:
- Số lượng: 90 suất
- Miễn 50% học phí toàn khóa học.
- Miễn phí gói tiếng Anh + tiếng Việt hỗ trợ cho năm học thứ nhất cho tất cả đối tượng.
Đối với thí sinh là người Việt Nam:
Học bổng Toàn phần:
- Số lượng: 45 suất
- Miễn 100% học phí toàn khóa học.
Học bổng Bán phần:
- Số lượng: 45 suất
- Miễn 50% học phí toàn khóa học.
Điều kiện để xét tuyển chọn:
Những thí sinh có thành tích giỏi trong các kỳ thi quốc gia:
- Giải Nhất, Nhì, Ba và Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia.
- Giải Nhất, Nhì, Ba và Khuyến khích trong Hội thi khoa học kỹ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
- Đã tốt nghiệp trung học phổ thông và được tuyển thẳng vào đại học theo ngành hoặc ngành gần với môn đã đoạt giải.
- Có điểm tiếng Anh từ 6 trở lên hoặc điểm IELTS từ 5.5 trở lên.
Đối với thí sinh có kết quả thi THPT năm 2023:
- Điều kiện xét tuyển căn cứ vào điểm thi và điểm tiếng Anh hoặc IELTS.
- Mức học bổng tùy thuộc vào điểm xét tuyển.
Điều kiện và qui định:
- Danh sách được xét duyệt theo thứ tự ưu tiên nộp hồ sơ đăng ký từng đợt xét tuyển.
- Học bổng chỉ được cấp trong thời gian khóa học chính thức, không áp dụng cho thí sinh nhập học trễ hạn.
- Học bổng không chuyển nhượng cho người khác.
- Để duy trì học bổng, sinh viên cần duy trì mức điểm trung bình năm học (GPA) theo quy định.
Điều kiện ràng buộc và đền bù:
- Sinh viên Việt Nam nhận học bổng phải bồi thường học phí năm học đầu tiên nếu bỏ học hoặc chuyển trường trong năm 1 hay đầu năm 2.
Cơ hội việc làm cho sinh viên Việt Nam:
- Đại học Duy Tân ưu tiên giới thiệu việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp. Có thể làm việc với các đối tác của trường hoặc giữ lại làm cán bộ nghiên cứu hoặc giảng dạy.
Đây là cơ hội lớn cho những thí sinh xuất sắc và Đại học Duy Tân hy vọng sẽ là nơi giáo dục và phát triển tài năng trẻ.
Học bổng chương trình Tiên tiến & Quốc tế CMU, PSU, CSU, PNU
Trường Đại học Duy Tân công bố các mức học bổng cho thí sinh trúng tuyển vào các chương trình Tiên Tiến & Quốc Tế năm 2023 như sau:
Học Bổng Toàn Phần (100% Học Phí)
- Áp dụng cho thí sinh đăng ký bất kỳ chuyên ngành nào thuộc Chương trình Tiên Tiến & Quốc Tế CMU, PSU, CSU, PNU.
- Yêu cầu điểm xét tuyển từ Kỳ thi THPT đạt từ 25 điểm trở lên.
Danh Sách Học Bổng Theo Chương Trình:
Chương Trình Carnegie Mellon University – CMU:
- Ngành Công nghệ Phần mềm: 5 Suất
- Ngành An ninh Mạng: 5 Suất
- Ngành Hệ thống Thông tin Quản lý: 5 Suất
Chương Trình Penn State University – PSU:
- Ngành Quản trị Kinh doanh: 5 Suất
- Ngành Tài chính Ngân hàng: 5 Suất
- Ngành Kế toán (& Kiểm toán): 5 Suất
- Ngành Quản trị Khách sạn Quốc tế: 5 Suất
- Ngành Quản trị Du lịch & Lữ hành: 5 Suất
- Ngành Quản trị Nhà hàng Quốc tế: 5 Suất
Chương Trình California State University – CSU:
- Ngành Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp: 5 Suất
- Ngành Kiến trúc Công trình: 5 Suất
Chương Trình Purdue (Northwest) University – PNU:
- Ngành Điện – Điện tử: 5 Suất
- Ngành Cơ Điện tử: 5 Suất
Điều Kiện và Qui Định:
- Thứ tự ưu tiên xét tuyển căn cứ vào hồ sơ đăng ký từng đợt Xét tuyển.
- Điểm xét học bổng dựa trên kết quả thi thực tế, không tính ưu tiên khu vực và đối tượng.
- Học bổng không chuyển nhượng và sẽ được cấp theo mức cao nhất nếu thí sinh đạt yêu cầu ở nhiều tiêu chí.
- Sinh viên cần duy trì mức điểm trung bình năm học (GPA) theo quy định để duy trì học bổng.
Mức Điểm Duy Trì Học Bổng:
- Kỹ thuật: GPA Toàn phần 3.2/4.0, GPA Bán phần 3.0/4.0.
- Kinh tế: GPA Toàn phần 3.4/4.0, GPA Bán phần 3.2/4.0.
Học bổng cho Thí sinh theo Phương thức Xét tuyển Học bạ THPT
Trường Đại học Duy Tân thông báo cấp 700 suất học bổng cho thí sinh trúng tuyển vào Đại học hệ chính quy năm 2023 theo phương thức xét tuyển bằng học bạ THPT, chi tiết như sau:
Mức Học Bổng:
- ≥ 27 điểm: 250 suất, mỗi suất 2.500.000 VNĐ.
- ≥ 26 điểm: 200 suất, mỗi suất 2.000.000 VNĐ.
- ≥ 25 điểm: 150 suất, mỗi suất 1.500.000 VNĐ.
- ≥ 24 điểm: 100 suất, mỗi suất 1.000.000 VNĐ.
Điều Kiện và Quy Định:
- Khối ngành Y, Răng Hàm Mặt, Dược xét từ mức 26 điểm trở lên.
- Thứ tự ưu tiên xét tuyển căn cứ vào hồ sơ đăng ký Xét tuyển và đảm bảo số suất học bổng theo quy định.
- Học bổng không chuyển nhượng cho người khác.
- Sinh viên nhận học bổng sau khi Hội đồng tuyển sinh của trường xét và ban hành quyết định kèm theo danh sách được cấp học bổng.
- Thí sinh đạt yêu cầu ở nhiều tiêu chí xét học bổng sẽ được chọn mức học bổng cao nhất.
Học bổng từ đại học lên Thạc sĩ, Tiến sĩ
Trường Đại học Duy Tân thông báo cấp 197 suất học bổng TOÀN PHẦN từ trình độ Đại học lên Thạc sĩ, Tiến sĩ với tổng trị giá hơn 46 tỷ đồng cho thí sinh trúng tuyển năm 2023. Dưới đây là các quy định và điều kiện áp dụng:
Điều Kiện Nhận Học Bổng:
- Tổng điểm 3 môn xét tuyển từ kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt từ 26 điểm trở lên. Hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba ở kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc Hội thi khoa học kỹ thuật, kèm theo học bạ THPT 3 năm liền đạt loại Giỏi, hạnh kiểm Tốt.
- Học bổng áp dụng cho các ngành đào tạo Thạc sĩ, Tiến sĩ hoặc ngành gần với chương trình đào tạo từ Đại học Duy Tân.
Quy Định:
- Thứ tự ưu tiên xét tuyển dựa trên hồ sơ đăng ký của từng đợt xét tuyển, đảm bảo số suất học bổng theo quy định.
- Học bổng chỉ cấp trong thời gian khóa học chính thức, thí sinh nhập học trễ hạn không được nhận học bổng.
- Không chuyển nhượng học bổng cho người khác và không qui đổi thành tiền mặt.
- Thí sinh chuyển sang ngành không thuộc danh mục đào tạo từ Đại học lên Tiến sĩ sẽ không hưởng chính sách này.
- Đối với sinh viên nhận học bổng ở trình độ đại học. Duy trì việc nhận học bổng yêu cầu mức điểm trung bình năm học (GPA) theo quy định.
- Đối với học viên Thạc sĩ, duy trì tiến độ đào tạo và điểm trung bình chung từ 3.2/4.0 trở lên cùng với bài báo phù hợp với ngành được đào tạo.
- Đối với nghiên cứu sinh Tiến sĩ, công bố ít nhất 01 bài báo trong danh mục tạp chí ISI từ Q3 trở lên (đối với ngành khoa học tự nhiên và kỹ thuật) hoặc từ danh mục Scopus từ Q4 trở lên (đối với ngành khoa học xã hội và nhân văn) trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được công nhận nghiên cứu sinh.
Điều Kiện Ràng Buộc và Đền Bù:
- Sinh viên nhận học bổng bỏ học hoặc chuyển trường trong năm 1 hoặc đầu năm 2 phải bồi thường học phí năm học đầu tiên.
- Học viên Cao học cam kết làm cán bộ nghiên cứu hoặc giảng dạy ít nhất 3 năm sau khi tốt nghiệp.
- Nghiên cứu sinh Tiến sĩ cam kết làm cán bộ nghiên cứu hoặc giảng dạy ít nhất 5 năm sau khi tốt nghiệp.
Cách nộp học phí và lệ phí
Đối với Sinh Viên Các Khóa Đang Học:
- Nộp học phí theo hướng dẫn trên myduytan của học viên.
- Chuyển khoản nộp học phí vào các tài khoản Ngân hàng của Trường.
- Không nộp tiền mặt trực tiếp tại Trường.
Thông Tin Ngân Hàng Giao Dịch Học Phí:
- Đơn vị Thụ Hưởng: TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn (Agribank):
- Số Tài Khoản: 2007 2010 04621
- Tại Ngân Hàng: Nông nghiệp & PTNT (Agribank) CN.Ông Ích Khiêm–Nam Đà Nẵng
Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank):
- Số Tài Khoản: 1180 0018 1119
- Tại Ngân Hàng: Ngân hàng TMCP Công Thương (Vietinbank) CN Đà Nẵng
Lưu Ý Khi Nộp Học Phí:
- Ghi rõ các nội dung thông tin tại mục 3 khi nộp học phí.
- Lưu giữ giấy nộp tiền và xác nhận sao kê chuyển khoản để kiểm tra đối chiếu khi cần.
- Sau 24h, đăng nhập tài khoản myduytan để kiểm tra thông tin hóa đơn và học phí.
- Từ năm học 2022-2023, sinh viên không nộp học phí trực tiếp bằng tiền mặt tại các cơ sở của Trường (ngoại trừ khóa mới nhập học đầu tiên).
Cách giảm áp lực học phí cho sinh viên
Phấn đấu đạt học bổng
Sinh viên có cơ hội đạt được học bổng từ các tổ chức, doanh nghiệp. Hoặc trường đại học bằng cách tìm hiểu và nộp đơn xin. Để có kết quả tốt, hãy thực hiện các bước sau:
- Nghiên cứu học bổng: Tìm hiểu về các học bổng có sẵn và đảm bảo bạn hiểu rõ về các yêu cầu và tiêu chí đề ra.
- Rèn luyện năng lực học tập: Đạt điểm cao trong học tập, tham gia hoạt động ngoại khóa để làm tăng khả năng nhận học bổng.
- Tham gia nghiên cứu và phát triển bản thân: Nếu có thể, tham gia dự án nghiên cứu, có trải nghiệm thực tế để làm nổi bật đơn xin học bổng của bạn.
Nhớ kiểm tra thông tin trên trang web chính thức và liên hệ trực tiếp với bộ phận phụ trách học bổng nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào. Điều này sẽ giúp bạn nắm bắt thông tin chính xác và tối ưu hóa cơ hội nhận học bổng.
Xin thực tập tại doanh nghiệp sớm giúp giảm áp lực học phí
Thực tập và hợp tác doanh nghiệp không chỉ giúp sinh viên tích lũy kinh nghiệm thực tế. Mà còn có thể giảm nhẹ gánh nặng tài chính liên quan đến học phí. Dưới đây là những cách mà trải nghiệm thực tập có thể đóng góp vào việc giảm áp lực này:
- Kiến thức Thực Tế: Thực tập mang lại cơ hội áp dụng kiến thức học được trong bối cảnh làm việc thực tế. Giúp quá trình học trở nên hữu ích và ứng dụng hơn.
- Thu Nhập và Học Bổng Doanh Nghiệp: Một số doanh nghiệp cung cấp lương cho sinh viên thực tập và thậm chí có chính sách học bổng, giúp giảm áp lực tài chính trong quá trình học tập.
- Xây Dựng Mạng Lưới Quan Hệ Nghề Nghiệp: Thông qua thực tập, sinh viên có cơ hội mở rộng mạng lưới quan hệ nghề nghiệp. Tạo ra cơ hội tìm kiếm việc làm và nhận học bổng tài chính.
- Chương Trình Học Bổng Thực Tập: Một số trường và doanh nghiệp cung cấp chương trình học bổng cho sinh viên thực tập xuất sắc, giúp giảm áp lực tài chính và khuyến khích sự tích cực.
- Kết Hợp Học và Làm: Các chương trình học kết hợp với làm việc giúp sinh viên có thu nhập từ thực tế ngay khi vẫn tiếp tục học tập.
Lời kết
Dựa vào thông tin về học phí của Đại học Duy Tân (DTU) theo đánh giá của Edu Review. Chi phí hàng năm cho các khối ngành cố định không tăng đáng kể. Trường cũng cam kết duy trì sự ổn định với việc không tăng quá 10% mỗi năm học. Thông tin chi tiết về học phí chính xác sẽ được gửi qua email khi bạn đăng ký học tại trường.
Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc cần thêm hỗ trợ, vui lòng để lại Comment để chúng tôi có thể giải đáp mọi vấn đề cho bạn!